Tử Vi Năm BÍNH THÂN 2016
Giáp Ngọ
63 tuổi
(sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955 Sa Trung Kim:
Vàng trong Cát).
Nam Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc
xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Chi Ngọ (Hỏa)
và cùng hành với Can Giáp (Mộc): độ tốt tăng
cao ở đầu năm và giữa năm; giảm
nhẹ ở cuối năm. Mộc Đức là Hạn
lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều
Hỉ Tín!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Cung Thân (Kim
hợp Mệnh)- đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự
và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm
bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng Lợi cho những ai
năm trước đang khó khăn trở ngại;
năm nay dễ có nhiều Cơ Hội tốt để
thay đổi Họat Động!. Hạn Mộc
Đức không những tốt cho riêng Ḿnh, mà c̣n ảnh
hưởng tốt đến các thành viên trong Đại
Gia Đ́nh. Nhờ các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận
đóng tại Ngọ (Hỏa khắc Mệnh) và trong Cung
Lưu Thái Tuế: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc
Đức cũng dễ đem lại hanh thông về
mưu sự, thăng tiến về công việc và tài
lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực: Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy được gặp
Hạn Mộc Đức tốt và nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Năm Hạn Hỏa khắc Mệnh +
Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu: Phục Binh, Phá Hư, La Vơng, Cô Quả,
Phi Liêm, Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận
trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng kị (2, 3, 7, 8, 12) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Phá Hư: nên lưu ư đến chức
vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư).
- Sức khỏe (Bệnh Phù với Thiếu
Dương, Thiếu Âm gặp Triệt, Ḱnh Đà: nên
lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Phổi với những
ai đă có mầm bệnh; nên đi kiểm tra sức
khỏe nếu thấy dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang, Phục Binh: bớt di chuyển
xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng trong các tháng « 2, 12 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các
Bạn c̣n độc thân; nhưng cũng dễ có bóng Mây (Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà) không nên phiêu lưu, nếu
đang êm ấm!. Nhất là đối với các Qúy Ông sinh
vào tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu
Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc
vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc
Thiện – đó cũng là 1 cách, không những giải
hạn xui, tật bệnh, nếu có, mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này!. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Sơn Hỏa BÍ.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống như Nhâm
Tư 1972 Nam 45 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu (+Tam Tai) thuộc Thủy
sinh xuất với Kim Mệnh, khắc nhập với Chi
Ngọ (Hỏa) và sinh nhập với Can Giáp (Mộc):
xấu nhiều ở đầu năm và giữa năm.
Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung
nhiều hơn Cát – mưu sự và công việc thành bại
thất thường, dễ bị tai oan - dễ có vấn
đề về Thính Giác và Bài Tiết. Nên lưu ư
đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12). Độ
xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh
hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc khắc Mệnh nhưng hợp Can Chi) và
Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh)
ngộ Triệt có các Bộ Sao tốt: Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long,
Tướng Ấn cũng dễ đem lại lúc
đầu hanh thông trong mưu sự và thuận lợi -
kể cả Tài Lộc - trong các nghiệp Vụ ở các
Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kinh Doanh, Đầu
Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Hạn
Hỏa khắc Mệnh + Hạn Thủy Diệu hợp
Mệnh + Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Phi Liêm, La Vơng, Phá Hư,
Cô Quả, Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang Lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng Kị (2, 4, 7, 8, 12) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Thủy Diệu
với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn +
Phục Binh, Phá Hư: nên lưu ư chức vụ, mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản
ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên
lưu tâm đến Bài Tiết, Thính Giác và Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh!. Nên
thường xuyên kiểm tra Sức Khỏe khi thấy
dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển: Di chuyển xa nên cẩn thận (Mă +
Tang, Cô Quả); lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té
ngă, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 2, 12
», nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm trong Hăng Xưởng!!.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp thuận lợi cho các Bạn
c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà) ở các tháng « 2,
8, 12 ». Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!. Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (6, 12), giờ sinh (Măo,
Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần hay Thân lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc
vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Cô, Tang)– đó cũng là 1 cách giải
hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của
đi thay người!) mà
c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam
mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như
Nhâm Tư 1972 Nữ 45 tuổi. Giáp
Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp Dần, Mậu
Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành
Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Mậu Tư, Nhâm Tư và các tuổi hành Hoả, hành
Mộc mang hàng Can Canh, Tân. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu,
Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ,
nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám,
Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Bính Ngọ
51 tuổi
(sinh từ 21/2/1966 đến
8/2/1967- Thiên Hà Thủy: Nước Sông Trời).
Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn (+Tam Tai) thuộc Hỏa cùng hành
với Can Bính (Hỏa) và Chi Ngọ (Hỏa), nhưng
khắc xuất với Thủy Mệnh: độ xấu,
tốt đều tăng cao ở đầu và giữa
năm; giảm nhẹ ở cuối năm. Vân Hớn tính
nết ngang tàng, nóng nảy dễ gây bất ḥa, mua thù
chuốc óan - nếu không lựa lời ăn nói - nặng
có thể lôi nhau ra Ṭa!. Cũng bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ
đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ
giao động. Không nên thức khuya, xử dụng Màn H́nh
trong nhiều giờ - mỗi khi thấy bất an, nên t́m
cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để
di dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận nằm ngay Cung Ngọ
(Hỏa khắc Mệnh nhưng hợp với Can Chi),
Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các
Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh, Thiên Trù, Thiên
Phúc cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu
sự và thuận lợi về Tài Lộc ở các
Nghiệp Vụ trong Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà hàng, Kỹ Nghệ và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn
Hỏa khắc Mệnh + Hạn Vân Hớn + Tam Tai năm
đầu, lại xen kẽ lại thêm bầy Sao xấu:
Ḱnh Đà (Ḱnh Dương cư Ngọ = Mă đầu đối Kiếm, rất độc đối với Tuổi Bính Mậu),
Quan Phủ, La Vơng, Phá Hư, Song Hao, Cô Quả, Tang Môn và Ḱnh
Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật
bệnh dễ bất ngờ có thể xảy ra trong
các tháng kị (1, 3, 5, 7, 8) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Vân Hớn với
Khôi Việt, Tướng + Phục Binh, Phá Hư,
Lộc+Triệt: nên lưu ư đến chức vụ,
cẩn thận về Tiền Bạc - mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù
có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét
đố kị của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Vân Hớn +Tam Tai: nên
lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai
đă có mầm bệnh, kể cả Tai, Thận - nên
đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang, Cô Quả: cẩn thận trong
Di Chuyển, lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă:
tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3,
5 »; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy
nguy hiểm trong Hăng Xưởng!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho
các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có bóng
Mây (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh); không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm!).
Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (10,
12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Ngọ hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Triệt, Song Hao) - đó không những là 1 cách giải
Hạn Vân Hớn + Tam Tai, mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Phong Hỏa
GIA NHÂN.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như
Mậu Tư 1948 Nam 69 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn La Hầu (+Tam Tai) thuộc Mộc sinh
nhập với hành Hỏa của Can Bính và Chi Ngọ,
khắc xuất với Thủy Mệnh: rất xấu
ở đầu và giữa năm. La Hầu đối
với Nữ Mạng tuy không độc như Nam Mạng
- nhưng cũng chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị
của La Hầu (1, 7) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (3, 5). Độ xấu của La Hầu + Tam Tai tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Cung Dần (Mộc
hợp Tuổi) của Tiểu Vận, tuy dễ gây
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần có
thể giảm được độ xấu của
rủi ro và tật bệnh (Hạn La Hầu), nếu
gặp. Nhờ các Bộ sao tốt trong Tiểu Vận,
cùng trong Cung Lưu Thái Tuế đóng tại Thân (Kim hợp
Mệnh): Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng
Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Văn Tinh, Thiên Trù, Thiên Phúc cũng đem đến lúc
đầu hanh thông trong mưu sự và công việc ở
các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm
Hạn Hỏa khắc Mệnh + Hạn La Hầu +Tam Tai
năm đầu, lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà,
Quan Phủ, La Vơng, Phá Hư, Cô Quả, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh
Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu vận,
cũng nên lưu ư đến những rủi ro, tật
bệnh có thể xảy đến bất ngờ trong
các tháng Kị (1, 3, 5, 7, 8) về các mặt:
- Công việc,Giao tiếp (Hạn La Hầu + Tam
Tai với Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá
Hư, Lộc + Triệt: lưu ư chức vụ, tiền
bạc, dễ có nhiều đố kị, ganh ghét, bất
ḥa, nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + La Hầu: với
những ai đă có mầm bệnh nên lưu ư Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết. Nên đi kiểm tra khi thấy có
dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ: dễ có
rủi ro, hạn chế Di Chuyển xa – nên lưu ư xe
cộ, dễ té ngă, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt
băng trong các tháng « 1, 3, 5, 7 »; nhất là những ai làm
việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng
Xưởng!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Nên lưu ư các tháng « 2, 4, 8
» (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh) bàu trời
T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn
Giông bất chợt - dễ có phiền muộn trong Gia
Đạo (La Hầu hợp Mệnh + Cô Quả, Tang Môn+Tang
lưu). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng (6, 12),
giờ (Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần
hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận, dễ đem đến rủi ro và tật
bệnh bất thần!. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc
+ Triệt, Song Hao) mới có lợi. Cũng nên làm nhiều
việc Thiện không những giảm nhẹ rủi ro,
tật bệnh (La Hầu + Tam Tai) – mà lại c̣n là cách
đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên
theo lời khuyên của Qủe
Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như
Mậu Tư 1948 Nữ 69 tuổi. Bính Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm
Dần, Giáp Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành
Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Mậu Tư và các tuổi
mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy. Màu
Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với
màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay
các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Mậu Ngọ
39 tuổi
(sinh từ 7/2/1978 đến
27/1/1979 - Thiên Thượng Hỏa: Lửa trên Trời).
Nam Mạng:
Hạn Thủy Diệu (+Tam Tai) thuộc Thủy
sinh nhập với Hỏa Mệnh và Chi Ngọ (Hỏa),
khắc xuất với Can Mậu (Thổ): tốt và
xấu cùng tăng cao ở giữa và cuối năm.
Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều
hơn Hung!. Mưu sự và Công Việc hanh thông – càng đi
xa xứ sở Công Danh càng thăng tiến. Tuy nhiên bất
lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai,
Thận!. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của
Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (3, 5). Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa hợp Tuổi) và Lưu Thái Tuế tại
Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh) có các Bộ Sao tốt:
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù,
Đường Phù, Văn Tinh + năm Hạn Hỏa
hợp Mệnh + Hạn Thủy Diệu cũng dễ
đem lại hanh thông và nhiều thuận lợi về Tài
Lộc cho công việc và mưu sự ở các Lănh Vực:
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà (Ḱnh Dương cư Ngọ = Mă đầu đối Kiếm, rất độc đối với Tuổi Bính, Mậu),
Quan Phủ, La Vơng, Phá Hư, Song Hao, Cô Quả, Tang Môn và Ḱnh
Đà Tang Lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị (2,
3, 4, 7, 8, 12) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Tam Tai với Khôi,
Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phá Hư, Ḱnh Đà,
Quan Phủ: nên lưu ư đến chức vụ, mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản
ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, bất
ḥa do đố kỵ, ganh ghét của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: ng̣ai
vấn đề về Tim Mạch, Mắt - dễ có
vấn đề về Tai, Thận đối với
những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra,
nếu có dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang, Đà: lưu ư xe cộ, vật
nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng -
cẩn thận khi di chuyển xa ở các tháng « 3, 5 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em c̣n
độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh) - dễ có
bất ḥa trong Gia Đạo (Thủy Diệu + Ḱnh Đà
Tang) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!.
Đặc biệt đối với các Em sinh vào tháng (10,
12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Ngọ hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Đừng ngại hao tán (Song Hao)
bằng cách làm nhiều việc Thiện: đó không
những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai
của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư vào Phúc
Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như
tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống Tân Măo
1951 Nam 66 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh
nhập với Hỏa Mệnh và Chi Ngọ (Hỏa),
khắc nhập Can Mậu (Thổ): độ tốt
tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ
ở đầu năm. Mộc Đức là Hạn lành
chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều
Hỉ Tín!; vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc hợp Mệnh) và Lưu Thái Tuế đóng
tại Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh) với các
Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Trù, Đường Phù, Văn Tinh +
Hạn Mộc Đức và năm Hạn Hỏa
đều hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh
thông và thăng tiến cho các Nghiệp Vụ ở các Lănh
Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng,
Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm
đầu lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Ḱnh
Đà, Quan Phủ, La Vơng, Phá Hư, Song Hao, Cô Quả, Tang Môn
và Ḱnh Đà Tang lưu, cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong
các tháng kị (2, 3, 5, 7, 11) về các mặt:
- Công việc và Giao tiếp (Hạn Tam Tai với Khôi,
Tướng + Tuần, Triệt; Việt+Phục Binh, Ḱnh
Đà, Quan Phủ: nên lưu ư chức vụ, mềm
mỏng trong đối thọai, không nên tranh luận và
phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và
không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu
Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm: nên lưu ư Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh - nên đi
kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Ḱnh, Tang: lưu ư xe cộ, vật
nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng -
cẩn thận khi di chuyển xa trong các tháng « 3, 5 »; nhất
là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng Xưởng!).
- T́nh Cảm và Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n
độc thân, nhưng dễ có Bóng Mây (Đào Hỉ +
Phục Binh, Tang Môn, Cô Quả) - dễ có phiền muộn
trong Gia Đạo (Ḱnh Đà Tang cố định + lưu):
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!. Nhất là
đối với các Bạn sinh trong các tháng (6, 12), giờ
sinh (Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần
hay Thân lại càng phải lưu ư hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận + Tam Tai dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó
không những là 1 cách giải hạn rủi ro, tật
bệnh, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như
tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống Tân Măo 1951
Nữ 66 tuổi. Mậu
Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Dần, Bính
Dần, Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc,
hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Bính Tư, Giáp Tư và các tuổi mạng
Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh,
Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen,
nếu dùng Xám, Đen, nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để
giảm bớt sự khắc kị.
Canh Ngọ
27 tuổi
(27 / 1 / 1990
đến 14 / 2 / 1991 - Lộ Bàng
Thổ: Đất
trên Đại Lộ).
Nam Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc
nhập với Thổ Mệnh, sinh nhập với Chi
Ngọ (Hỏa) và khắc xuất với Can Canh (Kim):
độ tốt tăng cao ở giữa năm; giảm
nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc
Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có
lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín,
vượng nhất là tháng Chạp!. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh
vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Tiểu
Vận đóng tại Cung Ngọ (Hỏa hợp Mệnh),
tuy có gây chút trở ngại và rắc rối lúc đầu
cho mưu sự và công việc (việc học hành) đang
hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ
xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng có lợi cho những ai năm trước đang
gặp khó khăn trở ngại, năm nay dễ có
nhiều cơ hội tốt để thay đổi
Họat Động. Nhờ các Bộ Sao tốt trong
Tiểu Vận và tại Cung Lưu Thái Tuế đóng
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh): Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Lộc Tồn, Bác Sĩ, (Lộc Mă giao tŕ), Thanh Long,
Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù + năm
Hạn Hỏa hợp Mệnh + Hạn Mộc Đức
tốt - cũng dễ đem lại cho sự thăng
tiến trong việc học hành, thi cử (dễ dàng xin
học bổng) - việc làm trong các Lănh Vực: Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao
tốt, nhưng gặp Năm đầu của Hạn Tam
Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Phá
Hư, Phi Liêm, La Vơng, Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên
lưu ư đến rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra bất ngờ trong các ít thuận lợi (2,
5, 6, 8, 10) về các mặt:
- Công việc, thi cử, giao tiếp (Thái Tuế, Khôi +
Triệt, Phục Binh, Phá Hư: dễ có trở ngại,
nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và
không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu
Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Tam Tai; Thiếu Âm,
Thiếu Dương + Ḱnh Đà: lưu ư đến Tim
Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh
- nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu
bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang: lưu ư xe cộ, vật
nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng,
cẩn thận khi di chuyển xa trong các tháng « 6, 8 »).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em
độc thân – nhưng cũng dễ có bóng Mây (Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà). Nhất là đối với
những Em sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo,
Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những
Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân
lại càng phải lưu ư hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Cô) - đó
không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và tật
bệnh của Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Địa
Hỏa MINH DI: Người Quân Tử ở thời
U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ ḷng
Trung Chính mới có lợi cho ḿnh!.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống Nhâm Tư
1972 Nam 45 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) thuộc Thủy
khắc xuất với Thổ Mệnh, sinh nhập với
Chi Ngọ (Hỏa) và sinh xuất với Can Canh (Kim):
độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thủy
Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều
hơn Cát: dễ bị tai oan; mưu sự và công việc
thành bại thất thường - không lợi cho những
người đă có vấn đề về Tai, Thận và
Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của
Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (6, 8). Độ xấu của Thủy Diệu tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi)
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại cung
Dần (Mộc khắc Mệnh nhưng hợp Chi), Lưu
Thái Tuế đóng tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh + Can)
có các Bộ Sao tốt: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách (Lộc Mă giao tŕ), Thanh Long, Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thiên Trù, Thiên Phúc cùng năm Hạn
Hỏa hợp Thổ Mệnh cũng đem lại sự
thăng tiến trong học hành, thi cử (dễ dàng xin
học bổng) cũng như Tài Lộc trong các Nghiệp
Vụ ở các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu khắc
Mệnh + Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Phi Liêm, La Vơng, Phá Hư,
Cô Quả, Đại Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy
ra bất ngờ trong các tháng kị (2, 4, 6, 7, 8) về
các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (việc học, thi cử,
việc làm: Hạn Thủy Diệu +Tam Tai với Thái
Tuế, Khôi Việt + Triệt, Tướng Ấn +
Phục Binh, Lộc + Cô Tang - nên lưu ư đến chức
vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh « Phá Hư », dù có nhiều
đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu + Tam Tai:
nên quan tâm đến Tai, Bài Tiết + Khí Huyết, nhất
là những Em đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra
khi có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển: Di chuyển xa nên cẩn thận (Mă +
Tang) - lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo,
nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị « 5, 6, 8
», nhất là những Em làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm trong Hăng Xưởng!).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n
độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn
Giông (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà) – không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm! (Tam Tai + Cô Quả + Ḱnh Đà Tang
lưu). Nhất là đối với những Em sinh tháng (6,
12), giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1
trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại
Dần hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Tang, Cô) – đó là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu + Tam
Tai của Cổ Nhân (của đi thay người) vừa
tránh được rủi ro, phiền muộn - lại c̣n
dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Địa
Hỏa MINH DI như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống Nhâm Tư
1972 Nữ 45 tuổi.
Canh Ngọ
87 tuổi
(sinh từ 30/1/1930 đến
16/2/1931- Lộ Bàng Thổ: Đất trên Đại
Lộ).
Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn (+ Tam Tai) hành Hỏa sinh nhập
với Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Ngọ (Hỏa)
và khắc nhập với Can Canh (Kim): độ xấu
tăng cao ở đầu năm. Vân Hớn tính t́nh nóng
nảy, dễ gây tranh căi, mua thù chuốc óan - nếu không
lựa lời ăn nói - nặng có thể đưa đến
Kiện Thưa!. Bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ đau
đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động.
Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
Giờ. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân
Hớn (2, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8).
Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan
ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng
Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt đóng tại Tiểu
Vận ở Cung Ngọ (Hỏa hợp Thổ Mệnh),
tuy có gây khó khăn lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt
độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó
khăn, trở ngại, năm nay dễ có nhiều cơ
hội tốt (nếu c̣n Họat Động). Các bộ
Sao Tốt của Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế
đóng tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh + Can): Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Lộc Tồn (Lộc Mă giao tŕ), Bác Sĩ, Khôi
Việt, Thanh Long, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù +
Năm Hạn Hỏa hợp Mệnh Thổ cũng đem
lại nhiều thuận lợi về Tài Lộc trong các
Nghiệp Vụ (nếu c̣n họat động) ở các
Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư,
Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn
Vân Hớn hợp Mệnh + Hạn Tam Tai năm đầu,
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Phá
Hư, La Vơng, Cô Quả, Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng nhiều đến rủi ro, tật
bệnh có thể bất ngờ xảy đến
trong các tháng Kị (2, 5, 6, 7, 8, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Vân Hớn + Tam Tai
với Thái Tuế, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh, Phá
Hư, Lộc +Cô Tang: nên lưu ư đến chức vụ
và Tài Lộc, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nóng
nảy và tranh căi dù có nhiều bất đồng,
đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Vân Hớn + Tam Tai: nên
quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Tai, Thận,
nhất là những Qúy Cụ đă có sẵn mầm
bệnh! – nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có
dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang Môn, Cô Quả: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, dễ té ngă, cẩn thận khi di chuyển
xa trong các tháng « 6, 8 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà: bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp,
nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt « Cô Quả,
Tang + Tang lưu » kể cả phiền muộn trong Gia
Đạo!). Nhất là đối với những Qúy
Cụ sinh vào các tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo,
Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc
vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Tang, Cô) – đó không những là 1 cách
giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai về rủi ro và tật
bệnh của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Địa
Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống Kỷ
Măo 1939 Nam 78 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn La Hầu (+Tam Tai) thuộc Mộc khắc
nhập với Thổ Mệnh, sinh nhập với Chi
Ngọ (Hỏa) và khắc xuất với Can Canh (Kim):
xấu nhiều ở giữa năm và cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu năm. La Hầu
đối với Nữ Mạng tuy không độc như
Nam Mạng nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2
tháng Kị của La Hầu (1, 7) và 2 tháng Kị hàng Năm
của Tuổi (6, 8). Độ xấu của La Hầu tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc khắc nhập Mệnh nhưng hợp Chi)
và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Thân (Kim hợp
Mệnh + Can) có các Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Lộc Tồn (Lộc Mă giao tŕ), Bác Sĩ, Thanh Long,
Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù + năm
Hạn Hỏa hợp Mệnhcũng dễ đem
đến thuận lợi trong mưu sự và công việc
(nếu c̣n họat động), kể cả Tài Lộc
trong các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́ gặp Hạn La
Hầu khắc nhập Mệnh + Hạn Tam Tai năm
đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục
Binh, Phi Liêm, Phá Hư, La Vơng, Bệnh Phù, Cô Quả, Tang Môn và
Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên lưu ư nhiều đến rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong
các tháng Kị (1, 2, 5, 6, 7, 8) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn La Hầu + Tam Tai
với Thái Tuế, Khôi + Triệt, Phục Binh, Lộc + Cô
Tang, Phá Hư: nên lưu ư đến chức vụ và
tiền bạc « nếu c̣n họat động», không nên
Đầu Tư, vay mượn hay khuếc trương
Họat Động – nên mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận dễ gây bất ḥa - không nên phản
ứng mạnh, dù nhiều bất đồng, đố
kị, ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + La Hầu + Tam Tai: nên
quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt kể cả
Tiêu Hóa, Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn
mầm bệnh! – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn!).
- Di chuyển: Không nên Di Chuyển xa (Mă + Tang, Cô Quả:
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng «
6, 8 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà: bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp,
nhưng dễ có Cơn Giông trong các tháng Kị - dễ có
bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo (La hầu
+ Tam Tai: Tang Cô Quả + Ḱnh Đà Tang lưu). Nhất là
đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (6, 12), giờ (Măo,
Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần hay Thân lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất thần!. Tài Lộc
vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài
Lộc (Lộc + Tang, Cô Quả) dễ có phiền muộn!
Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những
để giải hạn rủi ro, tật bệnh của
Hạn La Hầu + Tam Tai, mà c̣n là cách đầu tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Địa
Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống Kỷ
Măo 1939 Nữ 78 tuổi. Canh
Ngọ hợp với tuổi (năm, tháng, ngày, giờ)
Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu
Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, hành Hỏa,
hành Thổ và hành Kim. Kỵ với tuổi (năm, tháng,
ngày, giờ) Nhâm Tư, Bính Tư và các tuổi hành Mộc, hành
Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất. Màu Sắc (Quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu;
Kỵ với các màu Xanh,
nếu dùng Xanh nên xen lẫn Đỏ, Hồng hay
Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kỵ.
Nhâm Ngọ
75 tuổi
(sinh từ 15/2/1942 đến
4/2/1943 - Dương Liễu Mộc: Gỗ cây
Dương Liễu).
Nam Mạng:
Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) thuộc Thủy
sinh nhập với Mệnh Mộc, cùng hành với Can Nhâm (Thủy),
khắc nhập với Chi Ngọ (Hỏa): độ
tốt tăng cao ở đầu và cuối năm.
Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều
hơn Hung – mưu sự và công việc dễ thành – càng xa
xứ sở công danh càng thăng tiến. Bất lợi cho
những ai dễ có vấn đề về Thính Giác và Bài
Tiết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy
Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại cung
Ngọ (Hỏa hợp Mộc Mệnh) và lưu Thái Tuế
tại cung Thân (Kim khắc nhập Mệnh, nhưng lợi
Can) ngộ Tuần với các Bộ Sao tốt:
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên
Quan, Đường Phù + Năm Hạn Hỏa + Hạn
Thủy Diệu đều hợp Mệnh, cũng dễ
mang lại sự hanh thông, thăng tiến cho mưu sự
và công việc, thuận lợi về Tài Lộc ở các
Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm
đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Ḱnh
Đà, Quan Phủ, Phá Hư, La Vơng, Cô Quả, Song Hao, Tang Môn
và Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng
Kị (2, 4, 7, 8, 9, 11) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Tam Tai với Khôi,
Tướng + Triệt, Phục Binh, Phá Hư: nên lưu ư
đến chức vụ và Tài Lộc « Lộc +Hà Sát » - nên
mềm mỏng trong giao tiếp - tránh tranh luận dù có
nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét,
đố kị của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên
lưu ư về bộ phận Tiêu Hóa + Tai, Thận với
những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra
thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Tuần, Tang, Cô: lưu ư xe cộ,
vật nhọn - thận trọng khi di chuyển xa trong các
tháng « 9, 11 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
bất ngờ (Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần)
- dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo (Tang
Môn, Cô Quả + Ḱnh Đà Tang lưu). Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh vào các tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ,
Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ
hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!.
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song Hao) – đó
không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu + Tam
Tai của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG
NHÂN.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống
tuổi Tân Măo 1951 Nam 66 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành
với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Nhâm (Thủy)
và sinh nhập với Chi Ngọ (Hỏa): độ tốt
tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ
ở đầu năm. Mộc Đức là Hạn lành:
Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia
Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín!.Vượng
nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay
(2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt ở Tiểu Vận
đóng tại cung Dần (Mộc hợp Mệnh), tuy có gây
chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang
hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ
xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng lợi cho những ai trước đó đang
gặp khó khăn, năm nay dễ có nhiều cơ hội
tốt để thay đổi Họat Động!.
Với Bộ Sao tốt tại Tiểu Vận và ở Cung
Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Thân (Kim khắc
Mệnh nhưng hợp Can) ngộ Tuần: Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên
Quan, Đường Phù + Năm Hạn Hỏa + Hạn Mộc
Đức đều hợp Mệnh cũng dễ đem
lại sự hanh thông, thăng tiến (Tài Lộc) trong công
việc ở các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng Năm nay
gặp Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Hư, La
Vơng, Cô Quả, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang lưu, cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận
trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị (2,
7, 8, 9, 11) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Tam Tai với Khôi +
Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Hư: nên
lưu ư đến chức vụ và tài lộc « Lộc + Hà
Sát ». Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù
nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét
của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Ḱnh Đà, Quan Phủ:
nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết kể
cả Tiêu Hoá, Bài Tiết - với những ai đă có
mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang, Cô Quả: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, dễ té ngă - cẩn thận khi di
chuyển xa ở các tháng « 9, 11 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Thiên Không, Đào Hỉ + Triệt, Hồng
+ Tuần) - dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia
Đạo (Cô Quả + Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu).
Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng (6, 12), giờ
sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những
Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần hay Thân
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài
Lộc vượng vào đầu Đông. Dù gặp Hạn
Mộc Đức tốt cũng nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Hà Sát) – đó không những là 1 cách
giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân, mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam
mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống Tân Măo 1951
Nữ 66 tuổi. Nhâm Ngọ
hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm
Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp
Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành
Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Giáp Tư và các tuổi mạng
Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám,
Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà; nếu dùng
Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ
để giảm bớt sự khắc kị.