Tử Vi Năm BÍNH THÂN 2016
Ất Tỵ
52 tuổi
(sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966 - Phú
Đăng Hỏa: Lửa cây Đèn).
Nam Mạng:
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất
với Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa), nhưng
khắc nhập với Can Ất (Mộc): độ
xấu tăng cao ở đầu năm; giảm nhẹ
ở giữa và cuối năm. Kế Đô đối
với Nam mạng không độc như Nữ mạng;
nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (1, 3). Độ xấu của
Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá
Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Tuất (Thổ hợp Mệnh) và Lưu Thái Tuế
đóng tại Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh nhưng
khắc nhập Can) có các Bộ Sao tốt: Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên
Trù, Đường Phù, Văn Tinh + Năm Hạn Hỏa
hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông mặt
tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp
Vụ trong các Lănh vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu
Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và
được Quảng Bá rộng răi!). Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn
Kế Đô khắc Mệnh + Can, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Hà Sát, La Vơng,
Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Cô Qủa và Ḱnh Đà Tang
lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng nên đề pḥng
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (1, 3, 5, 9, 10) về các mặt:
- Công việc và Giao Tiếp (Hạn Kế Đô
với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn +
Phục Binh, Hà Sát, Lộc Tồn+ Tuần: nên lưu ư
đến chức vụ và Tiền Bạc; không nên
Đầu Tư, mở rộng Họat Động; nên
mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận; không
phản ứng mạnh dù gặp ganh ghét, đố kị
do Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù, Thiếu Dương,
Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà: nên quan tâm đến Tim
Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh,
nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất
ổn!).
- Di chuyển (Hạn chế Di Chuyển xa trong các
tháng « 1, 3, 9, 10 »: Ḱnh Đà, Mă + Tang, Phục Binh – lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng, việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng,
Xưởng).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các bạn
độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông (tháng 3, 5, 9:
Đào + Triệt, Hỉ). Không nên phiêu lưu nếu đang
êm ấm, dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong
Gia Đạo (Kế Đô + Ḱnh Đà + Ḱnh Đà, Tang Môn
lưu). Đặc biệt đối với những Quư
Ông sinh tháng (2, 12), giờ sinh (Sửu, Hợi, Măo, Dậu)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Tuất hay Thân lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Hà
Sát) – đó cũng là cách vừa giải Hạn Kế
Đô của Cổ Nhân (của đi thay người!),
vừa là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên:
tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và
Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Đông
Bắc, Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong pḥng
ngủ ở góc Tây Nam 1 Phong Linh bằng kim khí cho
đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận
Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang lại nhập góc Tây Nam (độ
xấu tăng cao!); để hóa giải thêm năm nay,
nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới
đệm của Giường ngủ ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng:
Hạn Thái Dương thuộc
Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa)
và sinh xuất với Can Ất (Mộc): tốt nhiều
ở giữa và cuối năm. Thái Dương là hạn
lành, chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo
vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Nhưng bất lợi
cho những ai đă có Vấn Đề về Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết: dễ đau đầu, mất
ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn định. Không nên
thức khuya, xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ!.
Mỗi khi thấy ḷng bất an, tinh thần giao
động, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi
thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung Th́n
(Thổ hợp Mệnh) và Lưu Thái Tuế đóng tại
Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh) có các Bộ Sao tốt:
Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng
Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc,
Khôi Việt, Thiếu Âm, Đường Phù + năm Hạn
Hỏa và Hạn Thái Dương cùng hợp Mệnh cũng
dễ đem lại nhiều thuận lợi về Tài
Lộc, thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lănh
Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị, Địa Ốc và các
ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (dễ
nổi danh và được phổ biến rộng răi!).
Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen lẫn thêm
bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, La Vơng, Hà Sát, Cô
Qủa, Tử Phù, Trực Phù và Ḱnh Đà Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận
trọng về rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 5, 10, 12) về các mặt:
- Công việc,Giao tiếp (Tướng Ấn +
Triệt, Phá Hư, Khôi Việt + Ḱnh Đà; Lộc +
Tuần, Hà Sát: nên lưu ư chức vụ và tiền bạc;
nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và
không ưng ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thái Dương: lưu
ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai
đă có sẵn mầm bệnh!. Nên đi kiểm tra khi có
dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển: Di chuyển xa nên lưu ư trong các tháng
Kị « 1, 3, 10 » (Mă + Tang, Ḱnh Đà), lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
nhất là khi họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông (Đào + Triệt, Hồng
Hỉ + Ḱnh). Không nên phiêu lưu, dễ có phiền muộn
và chuyện buồn trong Gia Đạo (Cô Qủa + Ḱnh
Đà +Ḱnh Đà Tang lưu). Nhất là đối với
các Quư Bà sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Th́n hay Thân lại càng phải lưu ư hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên
làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao) –
đó cũng là 1 cách vừa giải hạn rủi ro,
tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người!),
lại c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như
Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Đoài có 4
hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Thiên
Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ)
và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam và
Tây.
- Giường ngủ: đầu
Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông
Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ).
Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở
góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của
Vận 8. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang chiếu vào Tây
Nam (hướng tốt về Sức khỏe) - để
hóa giải thêm – năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9
đồng) dưới đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Tây Nam!. Ất Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Quư
Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh
Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Quư Hợi và các
tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân. Màu
Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với
màu Xám, Đen; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng,
Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Đinh Tỵ
40 tuổi
(sinh từ 18/2/1977 đến
6/2/1978 - Sa Trung Thổ: Đất Cát).
Nam Mạng:
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với
Thổ Mệnh, khắc xuất với Can Đinh (Hỏa)
và Chi Tỵ (Hỏa): độ xấu tăng cao ở
đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với
Nam Mạng Hung Cát cân bằng (tùy trường hợp!):
phần Hung chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong tháng 5 (tháng
Kị của Thái Bạch) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (4, 6). Độ xấu của Thái Bạch tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Tuất (Thổ hợp Mệnh) và Lưu Thái Tuế
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các Bộ Sao tốt:
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Tướng Ấn, Thanh
Long, Lưu Hà + Năm Hạn hợp Mệnh cũng dễ
mang lại nhiều dấu hiệu hanh thông cho mưu
sự, thuận lợi về Tài Lộc, thăng tiến
về Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực: Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghẹ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh cùng nhiều Sao
tốt, nhưng lại gặp Hạn Thái Bạch hợp
Mệnh xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục
Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù,
Cô Qủa, La Vơng và Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về
những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị (1, 4, 5, 6, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, giao tiếp (Hạn Thái Bạch với
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang,
Phục Binh: nên lưu ư chức vụ và tiền bạc;
không nên Đầu Tư hay khuếch trương Họat
Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
căi, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do
đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân!!). 97
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm hội Ḱnh Đà Tang lưu: nên lưu ư
đến Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu hóa, Thận
với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi
kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Phá Hư + Ḱnh Đà Tang: hạn
chế Di Chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4,6 »,
nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm nơi Hăng Xưởng!!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp, lợi cho Quư Bạn c̣n
độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ (Hồng
Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh). Không nên phiêu lưu, dễ
có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo (Tang
Môn + Ḱnh Đà Tang lưu). Đặc biệt đối
với Quư Bạn sinh vào tháng (2, 12), giờ sinh (Sửu,
Hợi, Măo Dậu) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Tuất
và Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ! Tài
Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện (Song Hao) – đó cũng là 1 cách vừa
giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của
đi thay người!),
lại c̣n là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây
và Tây Bắc.
- Giường ngủ:
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông,
chân Tây.
V́ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu
vào góc Tây Nam (hướng Tốt của Tuổi về Giao
Dịch) trong Vận 8 (2004 -2023). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang lại
chiếu vào Tây Nam (độ xấu tăng cao!);
để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm
của Giường Ngủ ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng:
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất
Thổ Mệnh và khắc nhập với hành Hỏa
của Can Đinh và Chi Tỵ: độ tốt giảm
ở đầu và giữa năm. Thái Âm là Hạn lành chủ
về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui
vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Bất lợi cho những
ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết: dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí
bất an, ḷng không ổn định. Không nên thức khuya
và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi
thấy ḷng bất an, tinh thần giao động nên t́m cách
Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di
dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại cung Th́n
(Thổ hợp Mệnh), lưu Thái Tuế tại cung Thân (Kim
hợp Mệnh) với các Bộ Sao tốt: Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng
Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Tướng Ấn, Thanh Long,
Lưu Hà + Hạn Thái Âm + Năm Hạn hợp Mệnh và
Can cũng dễ mang lại nhiều hanh thông cho mưu
sự, thuận lợi về Tài Lộc cũng như
về tiếng tăm được nhiều người
biết đến ở những Nghiệp Vụ trong các
Lănh Vực: Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái Âm không những tốt riêng cho chính Ḿnh, mà c̣n
ảnh hưởng tốt đến các thành viên trong
Đại Gia Đ́nh. Tuy nhiên trong Tiểu Vận lại
xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Kiếp Sát, Phi
Liêm, La Vơng, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù + Ḱnh Đà Tang
lưu cũng nên thận trọng về rủi ro,
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3,
4, 6, 10) về các mặt:
- Công việc, giao tiếp (Tướng Ấn +
Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà: nên lưu ư đến
chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại,
tránh tranh căi và phản ứng mạnh « Kiếp Sát »; dù có
nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do
Tiểu Nhân « Phục Binh »).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Lưỡng Âm: lưu ư
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có
mầm bệnh!!. Nên đi kiểm tra khi thấy dấu
hiệu).
- Di chuyển (Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang: lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng « 4, 6 »).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp rất thuận lợi cho Quư Bạn c̣n
độc thân, nhưng dễ có bóng mây (Hồng Hỉ + Cô
Qủa, Phục Binh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm, dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong
Gia Đạo (Ḱnh Đà Tang lưu). Đặc biệt
đối với các Quư Bà sinh vào tháng (8, 12), giờ sinh (Tỵ,
Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Th́n, hay
Thân lại càng phải lưu ư hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không)
không những là 1 cách để giải hạn rủi ro và
tật bệnh, mà c̣n dành Phúc Đức cho con Cháu sau này. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khảm có 4
hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: Tài Lộc), Nam (Diên
niên: tuổi thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Nam, Đông,
Nam, Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem
lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông
Bắc (Ngũ Qủy: xấu về Phúc). Để
giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo
1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Bính Thân
2016 Ngũ Ḥang chiếu vào Tây Nam (độ xấu
tăng cao!) - để hóa giải thêm, năm nay nên
để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới
đệm của Giường ngủ ở góc Tây Nam. Đinh Tỵ hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Quư
Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ,
Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị
với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Quư
Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang
hàng Can Nhâm, Quư. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe
cộ): Hợp với các màu Hồng, Đỏ,
Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để
giảm bớt sự khắc kị.
Kỷ Tỵ
28 tuổi
(sinh từ 6/2/1989 đến
26/1/1990 - Đại Lâm Mộc: Gỗ cây Cổ Thụ).
Nam Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh, khắc nhập Can Kỷ (Thổ) và sinh
nhập Chi Tỵ (Hỏa): độ xấu tăng cao
ở đầu năm và giữa năm!. La Hầu rất
độc cho Nam Mạng; phần Hung chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2
tháng Kị của La Hầu (1, 7) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (4, 6). Độ xấu của La Hầu tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Cung Thân (Kim
khắc Mệnh) của Tiểu Vận (đó là Cung lưu
Thái Tuế) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc (việc học, việc làm)
đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp!. Các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất (Thổ
khắc xuất Mệnh) và Cung Lưu Thái Tuế: Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi
Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc,
Thiên Trù + năm Hạn hợp Mệnh cũng dễ đem
lại hanh thông cho việc làm, việc học, thuận
lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ ở các lănh
vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu
Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng (được quảng bá rộng răi
- nhiều người biết đến). Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn
La Hầu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu: Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, La Vơng, Cô
Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù và Ḱnh Đà Tang
Lưu (phiền muộn, đau buồn), cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
kị (1, 4, 6, 7, 10) về các mặt:
- Công Việc, Thi Cử, Giao Tiếp (Hạn La Hầu
với Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh,
Kiếp Sát, Lộc + Không: nên lưu ư chức vụ và
Tiền Bạc - dễ nhầm lẫn trong Thi Cử. Không
nên Đầu Tư, khuếch trương Họat
Động! Thượng Sách là giữ nguyên hay giảm
thiểu Họat Động; nên mềm mỏng trong
đối thọai, tránh tranh căi dù có nhiều bất
đồng « Phá Hư », do ganh ghét và đố kị
của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm + Triệt: nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt
kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có mầm
bệnh!. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất
ổn).
- Di chuyển (Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang: hạn
chế Di Chuyển xa – nên lưu ư xe cộ, vật
nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong
các tháng « 1, 4, 6, 7 »; nhất là những Em làm việc bên
cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng!).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n
độc thân, nhưng coi chừng dễ có Giông Băo (Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa: không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm! - dễ có phiền muộn trong Gia
Đạo « La Hầu+ Ḱnh Đà Tang lưu »). Đặc
biệt đối với những Em sinh tháng (2, 12),
giờ sinh (Sửu, Hợi, Măo, Dậu) và nếu trong Lá
Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài)
đóng tại Tuất hay Thân lại càng phải cảnh
giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó là 1 trong
những cách Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của
đi thay người!).
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Phong ĐỈNH giống như
tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu;
xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây
và Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
tốt của Tuổi). Để giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang lại
nhập góc Tây Nam (độ xấu tăng cao!);
để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm
nằm của Giường Ngủ ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng:
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập
Mộc Mệnh, khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa)
và sinh xuất với Can Kỷ (Thổ): độ xấu
cùng tăng cao ở cuối năm và đầu năm.
Kế Đô rất độc với Nữ Mạng
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự,
hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6). Độ
xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!.Ngày Xưa để giải hạn, Cổ
Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào đêm 18 lúc 21-23g
với 21 ngọn Nến, Hoa Quả, Trà Nước; bàn
thờ quay về hướng Tây!.
Tiểu Vận: Triệt đóng tại Cung Thân (Kim
khắc Mệnh), đó là Cung lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận – tuy có gây trở ngại cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm
bớt độ rủi ro và tật bệnh (do Kế
Đô - nếu gặp!!). Các Bộ Sao tốt của
Tiểu Vận đóng tại Cung Th́n (Thổ khắc
xuất Mệnh) và Cung Lưu Thái Tuế: Tứ Đức
(Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ),
Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên Trù, Khôi Việt, Thanh Long + năm
Hạn Hỏa hợp Mệnh cũng dễ đem lại
hanh thông cho mưu sự, thăng tiến trong việc
học hành, việc làm trong các Lănh Vực: Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Kiếp Sát, La
Vơng, Phi Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù và
Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên thận trọng nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (3, 4, 6, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, Việc học hành, Thi cử, Giao tiếp (Hạn
Kế Đô với Khôi Việt + Triệt, Phi Liêm, Kiếp
Sát, Phục Binh: dễ bị nhầm lẫn trong Thi
Cử, lưu ư chức vụ và tiền bạc (Lộc +
Không), không nên Đầu Tư, khuếch Trưong Hoạt
Động, nên giữ nguyên T́nh Trạng cũ. Nên mềm
mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận dù có
nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ư do
ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm: nên lưu ư
đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, Tiêu Hóa với
những ai đă có dấu hiệu mầm bệnh, nên
đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất
ổn!!).
- Di chuyển (Mă+Tuần, Ḱnh Tang: hạn chế di
chuyển xa, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo
trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 4, 6, 9
», nhất là những Em làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm trong Hăng, Xưởng!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n
độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô
Qủa). Không nên phiêu lưu - dễ có phiền muộn trong
Gia Đạo (Kế Đô + Ḱnh Đà Tang lưu). Nhất
là đối với những Em sinh tháng (8, 12), giờ sinh (Tỵ,
Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Th́n hay
Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài
Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách
Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của
đi thay người!).
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Phong ĐỈNH giống như
tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4
hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông (Diên
Niên: tuổi thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Đông
Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông
Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Bắc, Đông,
Nam, Đông Nam.
- Giường ngủ: đầu
Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật
bệnh) trong Vận 8 (2004 – 2023) chiếu vào
hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh: độ
xấu tăng cao). Để giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến
hết năm 2023.
Kỷ Tỵ
88 tuổi
(sinh từ 10/2/1929 đến
29/1/1930 - Đại Lâm Mộc: Gỗ cây Cổ Thụ).
Nam Mạng:
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập
với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ (Thổ)
và khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa): độ
xấu tăng cao ở cuối năm. Kế Đô
đối với Nam Mạng không độc như Nữ
Mạng, nhưng phần Hung vẫn chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2
tháng Kị của Kế Đô (3, 9) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi (4, 6). Độ xấu của
Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá
Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Cung Thân (Kim
khắc Mệnh) – đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có
lợi làm giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh (do
Hạn Kế Đô), nếu gặp. Nhờ các Bộ Sao
tốt nằm trong Tiểu Vận đóng tại Cung
Tuất (Thổ khắc xuất Mệnh) và Cung Lưu Thái
Tuế: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu
Hà, Tướng Ấn, Khôi Việt + năm Hạn Hỏa
hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông trong
mưu sự, thăng tiến về Nghiệp Vụ (nếu
c̣n Hoạt Động) thuận lợi về Tài Lộc
trong các Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ và các ngành nghề tiếp cận với Quần
Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh - lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục Binh, Kiếp
Sát, Phi Liêm, La Vơng, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù và Ḱnh
Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận -
cũng nên thận trọng nhiều đến các
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
kị (3, 4, 6, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, giao tiếp (Hạn Kế Đô với
Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát,
Lộc + Không: lưu ư chức vụ và tiền bạc -
nếu c̣n họat động, không nên Đầu Tư và
khuếch trương Họat Động!. Nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản
ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng « Phá Hư
», do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Kế Đô với Bệnh Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm + Triệt: nên lưu ư
về Tim Mạch, Mắt, kể cả Bài Tiết với
những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi
kiểm tra thường xuyên).
- Di chuyển (Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang: Hạn
chế Di chuyển xa, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn,
dễ té ngă trong các tháng « 3, 4, 6, 9 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bàu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây (Đào Hồng
Hỉ + Phục Binh, Cô Quả), dễ có phiền muộn
trong Gia Đạo (Kế Đô + Ḱnh Đà Tang lưu).
Nhất là đối với các Quư Cụ sinh vào tháng (2, 12),
giờ sinh (Sửu, Hợi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Tuất hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài
Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó không những là cách giải hạn
rủi ro, tật bệnh (của Kế Đô), mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Phong ĐỈNH giống như
tuổi Đinh Tỵ 1977. 103
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên:
tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và
Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và
Đông Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt
nhất của tuổi). Để giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây
Nam trong pḥng ngủ cho đết hết năm 2023 của
Vận 8. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang lại nhập
góc Tây Nam (độ xấu tăng cao!). Để hóa
giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7
đồng) ở dưới Đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Tây Nam!.
Nữ Mạng:
Hạn Thái Dương thuộc
Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, cùng hành với
Chi Tỵ (Hỏa) và sinh nhập với Can Kỷ (Thổ):
độ tốt tăng cao ở đầu và giữa
năm - giảm nhẹ ở cuối năm. Thái
Dương là Hạn lành, chủ về Danh Lợi: Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có
lợi! Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn
đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết: dễ
đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, ḷng không
ổn định. Không nên thức khuya, xử dụng Màn
H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an,
tinh thần giao động, nên t́m cách Du Ngọan ngắn
ngày hay t́m nơi yên tĩnh để di dưỡng Tinh Thần!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt đóng tại Cung Thân (Kim
khắc Mệnh) – đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại cho mưu
sự lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm bớt
rủi ro và tật bệnh - nếu gặp!. Cũng
lợi cho những ai năm ngoái gặp khó khăn trở
ngại (do Hạn La Hầu), năm nay có nhiều cơ
hội tốt để thay đổi Họat
Động!. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận
đóng tại Cung Th́n (Thổ khắc xuất Mệnh) và
Cung Lưu Thái Tuế: Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Trù,
Thiên Phúc, Thanh Long, Khôi Việt, Tướng Ấn + Hạn
Thái Dương và năm Hạn hợp Mệnh cũng
dễ đem lại hanh thông cho mưu sự, thuận
lợi cho các công việc (nếu c̣n họat động)
trong Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng
xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Triệt, Tuần, Phục
Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, La Vơng, Cô Qủa, Tử Phù, Trực
Phù, Bệnh Phù và Ḱnh Đà Tang lưu (phiền muộn,
đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng về rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 6, 7, 9,
10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Khôi Việt, Tướng
Ấn + Triệt, Kiếp Sát, Phục Binh: lưu ư chức
vụ, nên mềm mỏng, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do
đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thái Dương,
Thiếu Âm: lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết, kể cả bộ phận về Tiêu Hóa với
những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi
kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển: cẩn thận khi di chuyển xa (Mă +
Ḱnh Đà, Tang), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té
ngă trong các tháng « 4, 6 ».
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ +
Phục Binh, Cô Quả: bàu trời T́nh Cảm nắng
đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây!! - dễ có
phiền muộn trong Gia Đạo « Ḱnh Đà Tang lưu
»).
Nhất là đối với các Quư Bà sinh trong các tháng (8, 12),
giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Th́n hay Thân, lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Không, Song
Hao), không những giảm được rủi ro, tật
bệnh dễ gặp trong các tháng Kị, mà c̣n có thể
để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh
Tỵ 1977.
Phong Thủy: Quẻ Đoài có 4
hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông
Bắc (Diên Niên), Tây Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Tây (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Tây
Nam.
- Giường ngủ:
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông,
chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến
rủi ro, tật bệnh) chiếu và góc Đông Bắc (hướng
tốt về tuổi Thọ). Để giảm sức
tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong Pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến
hết năm 2023 của Vận 8. Kỷ Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu,
Đinh Sửu, Quư Sửu, Kỷ Sửu, Quư Tỵ, Ất
Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Đinh
Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Giáp, Ất. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe
cộ): Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị
với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen
lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm
bớt sự khắc kị.
Tân Tỵ
76 tuổi
(sinh từ 27/1/1941 đến
14/2/1942 - Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn).
Nam Mạng:
Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim
Mệnh và Can Tân (Kim), khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa):
tốt xấu đều tăng cao ở đầu và
cuối năm; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái
Bạch đối Nam Mạng Hung Cát cân bằng. Phần
Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là ở tháng 5 (tháng Kị của Thái Bạch) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9). Độ
xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!. Ngày xưa để Giải Hạn
Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào
Đêm Rằm tháng 5 lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, Hoa
Qủa, Trà Nước, bàn Thờ quay về Hướng
Tây!.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay tại Cung
Thân (Kim hợp Mệnh) – đó là Cung Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận, tuy có gây trở ngại bất
thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi là giảm bớt sự rủi ro và
tật bệnh (do Hạn Thái Bạch), nếu gặp.
Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng
tại Cung Tuất (Thổ hợp Mệnh) và Cung Lưu
Thái Tuế: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam
Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Văn Tinh,
Thiên Trù, Đường Phù cũng dễ đem lại hanh
thông cho mưu sự và công việc trong các Lănh Vực:
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng, Đầu
Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng (dễ có nhiều quảng bá
và được nhiều người biết tiếng).
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp năm Hạn Hỏa khắc Mệnh + Hạn Thái
Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu: Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Hà Sát, Tử Phù,
Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao và Ḱnh Đà Tang lưu (rủi
ro, thương tích, phiền muộn, đau buồn) cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị (4, 5, 7, 9, 10) về các mặt: 106
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Thái Bạch với
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh: nên lưu ư chức vụ, không nên Đầu
Tư và khuếch trương Họat Động – nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất
đồng « Phá Hư » không vừa ư do đố kị và
ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù - Thiếu Dương,
Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Kiếp Sát: nên lưu tâm
nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai
đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Phục Binh, Tang Môn: Hạn chế
Di Chuyển xa, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ
té ngă trong các tháng « 5, 7, 9, 10 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời tuy
nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Đào Hồng + Ḱnh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa) -
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn+ Ḱnh
Đà Tang lưu). Đặc biệt đối với các Quư
Ông sinh tháng (2, 12), giờ sinh (Sửu, Hợi, Măo, Dậu)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Tuất hay Thân lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc
vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc +Tuần) – đó không những là 1 cách giải
Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà
c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như
Đinh Tỵ 1977 Nam 40 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh và Can Tân (Kim) và khắc nhập với Chi Tỵ
(Hỏa): độ tốt tăng cao ở đầu và
cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Âm
là Hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng
tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi!,
Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Nhưng
bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết: dễ đau
đầu khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn
định!. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh
trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy bất an, tinh
thần giao động, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày
hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt đóng tại Tiểu
Vận ở Cung Th́n (Thổ hợp với Kim Mệnh), tuy
có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó có thể
giảm bớt độ xấu của rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp. Cũng nhờ đó
lợi cho những ai năm trước đang khó khăn
trở ngại, năm nay có nhiều Cơ Hội tốt
để thay đổi Họat Động. Với
Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái
Tuế đóng tại Thân (Kim hợp Mệnh): Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng
Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Âm, Thiên Việt,
Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Âm cũng dễ
đem đến hanh thông và thăng tiến về Tài
Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực: Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh
và Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng (được
quảng bá rộng răi và nhiều người biết
đến). Hạn Thái Âm không những tốt cho Chính Ḿnh
mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các Thành Viên trong
Đại Gia Đ́nh. Tuy gặp được nhiều
Sao tốt + Hạn Thái Âm tốt, nhưng gặp năm
Hạn Hỏa khắc Kim Mệnh, lại xen kẽ bầy
Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Hà Sát, Cô Qủa, Tử
Phù, Trực Phù và Ḱnh Đà Tang Lưu (rủi ro, tật
bệnh, hao tán, phiền muộn, đau buồn) cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc
biệt lưu ư đến các tháng kị (3, 6, 7, 9, 10)
về các mặt: 107
- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn
+Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát:
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng, không
vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thái Âm, Thiếu Âm
gặp Đà La: nên lưu tâm đến Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết- kể cả Tiêu Hóa với những ai
đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Tang, Phục Binh: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, dễ té ngă trong các tháng
« 7, 9 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bóng
mây (Đào Hồng +Ḱnh, Cô Quả) - dễ có phiền
muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu).
Đặc biệt đối với các Quư Bà sinh tháng (8, 12),
giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Th́n hay Thân lại càng phải lưu ư hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lư và
tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Tuần, Song Hao) – đó không những là 1 cách giải
hạn (rủi ro, tật bệnh) mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời
khuyên của Quẻ
Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống
như Đinh Tỵ 1977 Nữ 40 tuổi. Nên lưu ư
mặt Phong Thủy trong năm nay!. Tân Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Quư Dậu, Tân Sửu,
Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Quư Tỵ, hành
Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các
tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính,
Đinh. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị
với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ,
Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để
giảm bớt sự khắc kị.
Quư Tỵ
64 tuổi
(sinh từ 14/2/1953 đến
2/2/1954 - Trường Lưu Thủy: Nước sông
dài).
Nam Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất
với Thủy Mệnh và Can Quư (Thủy), sinh nhập Chi
Tỵ (Hỏa): độ xấu tăng cao ở giữa
năm; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
La Hầu tối độc cho Nam Mạng chủ về
ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7) và 2 tháng kị
hàng năm của Tuổi (10, 12). Độ xấu của
La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá
Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!. Ngày xưa để giải Hạn, Cổ Nhân thường
dùng lối Cúng Sao vào đêm Mồng 8 lúc 21-23g ở 2 tháng
Kị (1, 7) với 9 ngọn Nến, hoa qủa trà
nước; bàn Thờ quay về hướng Bắc.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Tuất (Thổ khắc Mệnh+Can), Lưu Thái Tuế
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh + Can) có các Bộ Sao
tốt: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu
Hà, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông
cho mưu sự và công việc, kể cả mặt Tài
Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực: Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà
Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Năm Hạn Hỏa khắc xuất
Mệnh + Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục Binh, Kiếp
Sát, La Vơng, Cô Quả, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Phi
Liêm và Ḱnh Đà Tang lưu (phiền muộn, đau buồn)
cũng nên cảnh giác đến rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 5, 7, 10, 12)
về các mặt: 109
- Công việc, Giao tiếp (Hạn La Hầu với
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh,
Lộc +Triệt: nên lưu ư đến chức vụ và
tài lộc. Không nên Đầu Tư hay Khuếch
Trương Họat Động, nên giữ nguyên t́nh
trạng hay giảm thiểu!.Nên mềm mỏng trong
đối thọai, tránh tranh căi dù có nhiều bất
đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu
Dương + Tuần: lưu ư về Tim Mạch, Mắt
kể cả Bài Tiết và Thính Giác cho những người
đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường
xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Ḱnh, Tang: hạn chế Di Chuyển
xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng trong các tháng « 1, 7 10, 12 », nhất là
những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
ở Hăng, Xưởng!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông
bất ngờ (Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả)
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (La Hầu +
Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm
ấm!. Đặc biệt đối với các Quư Ông sinh
vào tháng (2, 12), giờ sinh (Sửu, Hợi, Măo, Dậu) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Tuất hay Thân lại càng
phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài
Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền
bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách
Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi
thay người!) mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như
Kỷ Tỵ 1989 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh và Can Quư (Thủy) - khắc xuất với
Chi Tỵ (Hỏa): độ xấu tăng cao ở
đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa
năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng,
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3,
9) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12).
Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!. Ngày xưa
để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân
thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21- 23g ở 2
tháng Kị (3, 9) với 21 ngọn Nến, Hoa qủa, trà
nước; bàn thờ quay về hướng Tây.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung Th́n
(Thổ khắc Mệnh và Can), lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh và Can) có
các Bộ Sao tốt: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng
Hỉ), Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn,
Thiên Trù cũng dễ đem lại lúc đầu - sự
hanh thông thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ về
các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng gặp năm Hạn Hỏa khắc xuất
Mệnh + Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Kiếp Sát, La
Vơng, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù và Ḱnh
Đà Tang lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận
trọng đến rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng Kị (3, 5, 9, 10, 12)
về các mặt:
- Công việc, giao tiếp (Hạn Kế Đô với
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà
Tang, Lộc + Triệt: lưu ư chức vụ và tiền
bạc. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương
Họat Động, nên giữ nguyên T́nh Trạng hay
giảm thiểu. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất
đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét
của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu
Dương + Tuần: nên lưu ư đến Tim Mạch,
Mắt, Bài Tiết, Khí Huyết với những ai đă có
mầm bệnh; nên đi kiểm tra nếu có dấu
hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Ḱnh, Tang: Hạn Chế Di Chuyển
xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng trong các tháng « 3, 9, 10, 12 », nhất là
những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong
Hăng, Xưởng!.).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (Đào
+ Tuần, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa) - dễ
có phiền muộn trong Gia Đạo (Kế Đô + Ḱnh
Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm!. Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng (8,
12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Th́n hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Triệt) –
đó cũng là 1 cách giải Hạn Kế Đô của
Cổ Nhân (của đi thay người!).
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống như
Kỷ Tỵ 1989 Nữ 28 tuổi. Nên lưu ư mặt Phong
Thủy trong năm nay!. Quư
Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quư
Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh
Sửu, Quư Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành
Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi
mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với
màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay
Xanh để giảm bớt sự khắc kị.