Tử Vi Năm BÍNH THÂN 2016
Giáp Th́n
53 tuổi
(sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 - Phú
đăng Hỏa: Lửa Cây Đèn).
Nam Mạng:
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập
với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Chi Th́n (Thổ),
sinh nhập với Can Giáp (Mộc): độ tốt
tăng nhanh ở đầu năm, giảm nhẹ ở
giữa và cuối năm. Thái Âm là hạn lành chủ về
Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
càng đi xa càng có lợi. Gia Đạo vui vẻ b́nh an,
nhiều Hỉ Tín!. Tuy nhiên bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ
đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an. Không nên
thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ.
Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan
ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng
Tinh Thần. Hạn Thái Âm không những tốt cho Ḿnh, c̣n
ảnh hưởng tốt đến người Thân trong
Đại Gia Đ́nh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc hợp Mệnh) ngộ Tuần và
Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim khắc xuất
Mệnh) ngộ Triệt. Tuần và Triệt tuy
có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc
đang hanh thông; nhưng có lợi là giảm bớt
độ xấu của rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp!. Cũng lợi cho những ai năm ngóai
đang khó khăn (do Hạn Kế Đô), năm nay sẽ
có nhiều cơ hội tốt để thay đổi
Hoạt Động!. Các Bộ Sao tốt của Tiểu
Vận và Lưu Thái Tuế: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn, + Năm hạn hợp
Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho
mưu sự và công việc - thuận lợi về Tài
Lộc - ở các Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp nhiều Sao tốt + Hạn tốt, nhưng
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh, Phá
Hư, Phi Liêm, La Vơng, Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến
những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị (2, 4, 7, 8, 12) về các mặt:
- Công việc và Giao tiếp (Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Tang, Phục Binh: lưu ư chức
vụ và Tiền Bạc « Lộc +Tuần ». Nên mềm
mỏng, tránh tranh căi, không nên phản ứng mạnh « Phá
Hư » dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do
ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thái Âm: lưu ư về
Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm
bệnh; nên đi kiểm tra nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn!).
- Di chuyển (Mă + Tuần, Tang Môn + Ḱnh Đà Tang
lưu: lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm - khi di chuyển xa trong các tháng « 1, 2, 12 »). 78
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các
Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng Mây trong các tháng
« 4, 8, 10 » (Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô
Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!.
Dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia
Đạo (Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu). Nhất là
đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (6, 12), giờ sinh
(Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần hay Thân lại càng nên cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Tuần + Song Hao). Đó không những là 1 trong những cách
giải hạn rủi ro, tật bệnh – mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!!. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Sơn Địa BÁC.
Phong Thủy: Quẻ Ly có 4 hướng
tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên Niên:
tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông, Bắc,
Nam, Đông Nam.
- Giường ngủ: đầu
Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (mang đến
rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục Sát:
xấu về Lộc). Để giảm sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc
Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên
Vận Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Tây Nam (độ
xấu tăng cao!), để hóa giải thêm trong năm
nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở
dưới đệm nằm của Giường Ngủ
ở góc Tây Nam.
Nữ Mạng:
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất
với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Giáp (Mộc),
sinh xuất với Chi Th́n (Thổ): xấu nhiều ở
đầu năm; giảm nhẹ ở giữa và cuối
năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung
nhiều hơn Cát - phần Hung chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh
dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5,
tháng Kị của Thái Bạch và 2 tháng kị hàng năm
của Tuổi (2, 12). Độ xấu của Thái Bạch
tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác của Lá Số
Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!. Ngày xưa để Giải Hạn, Cổ Nhân
thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc
19-21g với 9 Ngọn Nến, hoa qủa, trà nước,
bàn thờ quay về hướng Tây.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa hợp Mệnh) và Lưu Thái Tuế tại
Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh) ngộ Triệt có
các Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác
Sĩ « Lộc Mă giao Tŕ », Thanh Long, Tướng Ấn +
năm Hạn hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem
lại hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công
việc ở các lănh vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh, Địa ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch khắc Can với
bầy Sao xấu: Phục Binh, Phá Hư, Phi Liêm, La Vơng,
Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến
rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng
kị (1, 2, 5, 8, 12) về các mặt:
- Công việc và Giao tiếp (Hạn Thái Bạch
với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh
Đà: lưu ư chức vụ, và Tiền Bạc « Lộc
+Tuần ». Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên
phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất
đồng và không vừa ư! Không nên Đầu Tư,
khuếch trương Họat Động; nên giữ nguyên
Hiện Trạng!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm ngộ Ḱnh Đà: lưu ư Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, nên
đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn
trong các tháng « 4, 5, 12 »).
- Di chuyển (Mă + Tuần: hạn chế Di Chuyển
xa – nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy
cao, trượt băng trong các tháng « 1, 2, 12 », nhất là
những ai Họat Động bên các Dàn Máy nguy hiểm
ở Hăng Xưởng!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - dù thuận lợi cho Qúy
Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có cơn Giông trong
các tháng « 4, 8, 10 » (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Cô
Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!.
Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang+Tang lưu).
Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng (10, 12),
giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Ngọ hay Thân càng phải thận trọng hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hội tụ thêm nơi
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về
đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Tuần, Song Hao) – đó cũng là 1 cách Giải Hạn Thái
Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người!!).
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Sơn Vi CẤN (hay Thuần Cấn) như
tuổi Giáp Dần Nữ 1974.
Phong Thủy: Quẻ Càn có 4 hướng
tốt – Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi
Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây, Tây Nam, Tây
Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng
tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho
đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận
Bính Thân 2016, Ngũ Ḥang nhập góc Tây Nam (hướng
tốt về tuổi Thọ) - để hóa giải thêm –
năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ (9
đồng) dưới đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Tây Nam!. Giáp Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tư, Mậu Tư, Canh Tư,
Mậu Th́n, Bính Th́n, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm
Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Canh, Tân. Màu Sắc (quần áo,
giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh,
Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen;
nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu
để giảm bớt sự khắc kị.
Bính Th́n
41 tuổi
(sinh từ 31/1/1976 đến
17/2/1977 - Sa Trung Thổ: Đất Cát).
Nam Mạng:
Hạn Thái Dương thuộc
Hỏa, sinh nhập với Thổ Mệnh và Chi Th́n (Thổ),
cùng hành với Can Bính (Hỏa): tốt nhiều ở
giữa và cuối năm, hơn ở đầu năm.
Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi: Công
Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng
có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn
đề về Tim Mạch, Mắt: dễ đầu,
mất ngủ, tâm trí bất an. Không nên thức khuya, xử
dụng Màn H́nh trong nhiều giờ!. Mỗi khi thấy ḷng
bất an, nên t́m cách Du Ngọan nắng ngày hay t́m nơi
thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Độ
tốt hay xấu của Thái Dương tác động vào
chính Ḿnh hay vào các Cung khác (của Lá Số Tử Vi) c̣n tùy
thuộc vào giờ sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại cung
Dần (Mộc khắc Mệnh, nhưng hợp Can); Lưu
Thái Tuế tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các Bộ
Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng
Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Văn Tinh, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù + Năm
Hạn hợp Can, Chi và Nạp Âm của Tuổi + Hạn
Thái Dương cũng hợp Tuổi, dễ đem
lại hanh thông cho mưu sự và công việc cùng thăng
tiến về Tài Lộc trong các Lănh Vực: Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp năm
hạn hợp Mệnh cùng nhiều Sao tốt, nhưng
cũng xen lẫn thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Phá Hư, La Vơng, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 5, 8, 12) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Thái Tuế ngộ
Triệt, Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Tuần,
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phục Binh: lưu ư chức vụ
và tiền bạc « Lôc + Triệt ». Nên mềm mỏng trong
giao tiếp không nên phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có
nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét
của Tiểu Nhân!).
- Sức Khoẻ, Di chuyển: nên lưu ư Tim Mạch,
Mắt với những ai đă có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt (Thái Dương + Bệnh Phù). Lưu ư
khi Di chuyển xa trong tháng kị (Mă + Ḱnh Tang) - nên cẩn
thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm trong các tháng « 3, 5 ».
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy
Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn
Giông bất chợt (Đào Hồng + Phục Binh, Hỉ +
Triệt, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm!. Nhất là đối với những Qúy Bạn
sinh vào tháng (6, 12), giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá
Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài)
đóng tại cung Dần hay Thân lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất thần!. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
Tồn + Triệt, Song Hao) – đó không những là 1 cách
giải hạn rủi ro, tật bệnh – mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!!. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Phong Địa QUÁN.
Phong Thủy: Quẻ Càn giống như
Kỷ Sửu 1949 Nam 68 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất
với Can Bính (Hỏa) và sinh nhập với Thổ
Mệnh và Chi Th́n (Thổ): độ xấu tăng
nhiều ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ
ở đầu năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa,
nhất là đối với người Thân!. Mưu
Sự và Công Việc đi đến đâu cũng không
vừa ư toại ḷng, tâm trí bất an, dễ gặp
Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng kị của
Thổ Tú (4, 8) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3,
5). Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi), Lưu Thái Tuế
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các Bộ Sao tốt:
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên
Trù, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn Hỏa hợp
Mệnh và Can Chi cũng đem lại hanh thông trong mưu
sự và công việc ở các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy nhiên
gặp Hạn Thổ Tú cùng bầy Sao xấu: Ḱnh Đà,
Quan Phủ, Phá Hư, La Vơng, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên
thận trọng về rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng kị (1 3, 5, 8, 10, 12) về
các mặt: 82
- Công Việc, Giao Tiếp (Thái Tuế ngộ
Triệt, Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Tuần,
Khôi Việt gặp Phục Binh: Nên lưu ư chức vụ,
tiền bạc - nên mềm mỏng trong giao tiếp, không
nên phản ứng mạnh « Phá Hư + Thổ Tú » dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư do sự
đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức Khỏe: nên lưu ư về Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm
bệnh (Bệnh Phù + Thiếu Dương) – nên đi
kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn!.
- Di Chuyển (Mă + Đà Tang, Ḱnh: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng
trong các tháng « 3, 5 », nhất là khi họat động bên
cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - thuận lợi cho những
Em độc thân - nhưng dễ có bóng Mây (Đào Hồng
Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Dễ có bất ḥa
trong Gia Đạo (Thổ Tú) trong các tháng « 4, 8, 10 ». Không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm!!. Nhất là đối
với những Em sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ,
Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ
hay Thân lại càng phải thận trọng hơn, v́
Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào đầu
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn +
Triệt, Song Hao). Đó cũng là 1 cách giải hạn
Thổ Tú của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như
tuổi Bính Dần.
Phong Thủy: Quẻ Ly giống như
Kỷ Sửu 1949 Nữ 68 tuổi. Bính Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, Canh Tư,
Giáp Th́n, Canh Th́n, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị
với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất,
Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc, mạng
Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu
Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh,
nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay
Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.
Mậu Th́n
29 tuổi
(sinh từ 17/2/1988 đến
5/2/1989 - Đại Lâm Mộc: Gỗ cây cổ thụ).
Nam Mạng:
Hạn Thổ Tú thuộc hành Thổ khắc
xuất với Mộc Mệnh, cùng hành với Can Mậu (Thổ)
và Chi Th́n (Thổ): xấu nhiều ở đầu năm
và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa,
nhất là đối với người Thân, mưu sự
và công việc đi đến đâu cũng không tọai ư
vừa ḷng; tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân
quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4,
8) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi « 3, 5 ».
Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào
giờ sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc hợp Mệnh), Lưu Thái Tuế tại
Cung Thân (Kim khắc Mệnh nhưng hợp với Can và Chi)
có các Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù +
năm hạn hợp Mệnh cũng dễ đem lại
hanh thông và Tài Lộc cho mưu sự và công việc
thuộc các lănh vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề
tiếp cận với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao
giải, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh,
lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá
Hư, La Vơng, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư
nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 4, 5, 10, 12) về
các mặt:
- Công Việc + Giao Tiếp (Hạn Thổ Tú với
Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh, Phá Hư:
lưu ư chức vụ và Tiền Bạc « Lộc +
Triệt » - nên mềm mỏng trong giao tiếp không nên
phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do
đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức khoẻ: Nên lưu ư Sức Khỏe về
Tiêu Hóa, Thận (Bệnh Phù + Thổ Tú), nhất là những
ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu
thấy dấu hiệu bất ổn!
- Di Chuyển: Di chuyển xa nên cẩn thận trong các
tháng « 3, 5 » (Mă + Ḱnh Đà, Tang), đặc biệt ở
tháng 5 « Mă đầu đối Kiếm = Gươm treo
cổ Ngựa ». Cẩn thận xe cộ, vật nhọn,
không nên nhảy cao, trượt băng, nhất là những
ai họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm nơi Hăng
Xưởng!.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (Thổ
Tú + Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa) – không nên
phiêu lưu!- dễ có phiền muộn và chuyện buồn
trong Gia Đạo (Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu). 84
Nhất là đối với những Em sinh vào tháng (6, 12),
giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần
hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ!. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Thiên Không,
Kiếp Sát) – đó cũng là 1 cách giải Hạn Thổ Tú
của Cổ Nhân (của đi thay người!).
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam
1976.
Phong Thủy: Quẻ Chấn có 4
hướng tốt: Nam (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Thiên Y:
sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên: tuổi Thọ) và
Đông (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông
và Đông Nam.
- Giường ngủ: đầu
Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại:
xấu về giao dịch). Để giảm sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Ḥang
lại chiếu vào Hướng Tây Nam (độ xấu
tăng cao!). Để hóa giải thêm, năm nay nên
để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới
đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây
Nam.
Nữ Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất
với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Mậu (Thổ)
và Chi Th́n (Thổ): độ xấu tăng cao ở
đầu và giữa năm. Vân Hớn tính t́nh ngang tàng nóng
nẩy, nếu không lựa lời ăn nói - dễ gây xích
mích, mua thù chuốc oán - nặng có thể đưa nhau ra
Ṭa!. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt và Khí huyết: dễ đau
đầu, mất ngủ, tâm trí bất an – không nên
thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ.
Nên lưu ư 2 tháng Kị của Vân Hớn (4, 8) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi (3, 5). Độ xấu
của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung
khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế
cùng đóng tại Cung Mùi (Thổ) với các Bộ Sao
tốt: Tam Đức (Phúc Thiên Long), Khôi Việt, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn, Thiếu Âm, Hồng
Loan cũng dễ mang lại ít nhiều thuận lợi cho
công việc và mưu sự trong các Lănh Vực Văn Hóa
Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có
Sao giải nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp
Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà,
Quan Phủ, Phá Hư, La Vơng, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng không
nên chủ quan trong các tháng kị (1, 2, 3, 5, 8, 12) v́ dễ có
rủi ro và tật bệnh bất ngờ có thể xảy
ra, nên lưu ư về các mặt sau:
- Công việc và Giao tiếp (Hạn Vân Hớn với
Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Phá Toái, Phục Binh + Ḱnh
Đà, Tang: cẩn thận về chức vụ - Nên
mềm mỏng trong đối thoại, không nên nổi nóng
và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng
và không vừa ư do ganh ghét và đố kị của
Tiểu Nhân).
- Sức khoẻ (Bệnh Phù + Đào Hoa, Thiếu Âm +
Phục Binh: nên lưu ư về Tiêu Hóa, kể cả Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có
sẵn mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường
xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn!).
- Di chuyển: Di chuyển xa nên cẩn thận ở
các tháng « 3, 5, 9 » (Mă +Tang, Ḱnh Đà)- lưu ư xe cộ,
vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
- không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng. 85
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (Đào
Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh). Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm! Dễ có phiền muộn và
chuyện buồn trong Gia Đạo (Vân Hớn + Tang Môn +
Ḱnh Đà Tang lưu). Đặc biệt đối với
các Em sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại càng phải cảnh
giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Thiên Không, Song Hao) – đó cũng là 1 cách để giải
hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người!).
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần
1986.
Phong Thủy: Cùng Quẻ Chấn giống như Nam
mạng chỉ thay v́ Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam
th́ Nữ treo ở góc Đông Bắc và Xâu Tiền Cổ 9
đồng thay v́ 7 đồng!!. Mậu Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính Tư, Nhâm Tư, Mậu Tư, Nhâm
Th́n, Giáp Th́n, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị
với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tuất, Bính
Tuất và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Giáp, Ất. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe
cộ): Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị
với các màu Trắng, Ngà; nếu dùng Trắng, Ngà, nên
xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để
giảm bớt sự khắc kị.
Canh Th́n
77 tuổi
(sinh từ 8/2/1940 đến
26/1/1941 - Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn).
Nam Mạng:
Hạn Thái Dương thuộc
Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Canh (Kim),
sinh nhập với Chi Th́n (Thổ): độ tốt
tăng cao giữa năm; giảm nhẹ ở đầu
và cuối năm. Thái Dương là hạn lành chủ
về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi; Gia Đạo vui
vẻ b́nh yên, nhiều Hỉ Tín!. Bất lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt: dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí
bất an, ḷng không ổn định. Không nên thức khuya
và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ!. Mỗi khi
thấy ḷng giao động, tâm trí bất an nên t́m cách Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di
dưỡng Tinh Thần!. Độ tốt của Thái
Dương tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (trong Lá
Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh!. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc khắc xuất Mệnh) và Lưu Thái
Tuế tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) ngộ Tuần
có các Bộ Sao tốt: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Khôi Việt, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long,
Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng dễ
đem lại nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho
mưu sự và công việc (nếu c̣n Họat Động)
trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng gặp năm Hạn Hỏa khắc Mệnh Kim, lại
xen kẽ thêm bầy Sao Xấu: Phục Binh, Phá Hư, La
Vơng, Bệnh Phù, Phi Liêm, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang Lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng Kị (1, 4, 5, 6, 8) về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: nên lưu ư đến
chức vụ (Khôi + Triệt, Phục Binh, Phá Hư) và
tiền bạc « Lộc + Tuần », nên mềm mỏng trong
đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có
nhiều ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân.
- Sức khoẻ: nên lưu về Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh (Bệnh Phù + Thái
Dương) kể cả Phổi, Tiêu Hóa, Thận. Nên
đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn!.
- Di chuyển: Di chuyển xa, nên cẩn thận trong
các tháng « 1, 5, 6, 8 » (Mă+Phục, Tang, Ḱnh, Đà), kể
cả vật nhọn, thể thao, trượt băng,
hoạt động bên cạnh các dàn máy nguy hiểm!.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô
Qủa) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!
dễ có phiền muộn, chuyện buồn trong Gia
Đạo (Cô Qủa, Tang Môn, Ḱnh Đà Tang lưu).
Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (6, 12),
giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong
những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Dần
hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc
rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼.
Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao) – đó không những là 1
cách hóa rủi ro, tật bệnh (do Kinh Nghiệm của
Cổ Nhân), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho con cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.
Phong Thủy: Quẻ Càn có 4 hướng
tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi
Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây, Đông Bắc
và Tây Bắc.
- Giường ngủ: Đầu
Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023 của Vận 8.Niên Vận Bính Thân 2016
Ngũ Ḥang lại nhập góc Tây Nam (độ xấu
tăng cao!); để hóa giải thêm, năm nay nên
để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới
đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây
Nam.
Nữ Mạng:
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập
với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), cùng hành với Chi Th́n (Thổ):
độ xấu tăng cao ở đầu và cuối
năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là
đối với người thân. Mưu Sự và Công
Việc thành bại thất thường, đi đến
đâu cũng không vừa ư toại ḷng, tâm trí bất an,
dễ bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng
Kị của Thổ Tú (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (6, 8). Độ xấu của Thổ Tú tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Cung Ngọ (Hỏa
khắc Mệnh) của Tiểu Vận và Tuần đóng
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) đó là Cung Lưu Thái
Tuế, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu
gặp. Thuận lợi cho những ai trước đó
đang gặp khó khăn - dễ gặp may mắn trong
năm nay để thay đổi hướng Hoạt
Động (nếu c̣n họat động). Nhờ các
Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế:
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thanh Long, Thiên Trù cũng dễ
đem lại nhiều thuận lợi (hanh thông cho mưu
sự, thăng tiến về Tài Lộc) cho các Nghiệp
Vụ thuộc Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm hạn
Hỏa khắc Mệnh Kim + Hạn Thổ Tú hợp
Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục
Binh, Phá Hư, Phi Liêm, La Vơng, Bệnh Phù, Tang Môn và Ḱnh Đà
Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên thận trọng về rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 5, 6, 8)
về các mặt:
- Công việc và Giao tiếp (Hạn Thổ Tú với Lộc
+ Tuần, Khôi+Triệt, Tang Môn, nên lưu ư đến
Chức Vụ, Tiền Bạc – nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận, tránh phản ứng mạnh « Phá
Hư » dù có ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân «
Phục Binh »).
- Sức khỏe: nên lưu ư về Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm
bệnh (Bệnh Phù, Thiếu Âm + Ḱnh, Thiếu Dương
+ Kiếp Sát), nên đi kiểm tra, nếu có dấu
hiệu bất ổn!.
- Di chuyển: cẩn thận di chuyển trong các tháng
« 1, 6, 8 » (Mă + Phục Binh, Ḱnh Đà), lưu ư vật
nhọn, không leo trèo dễ té ngă). 88
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Bóng
Mây ở các tháng « 4, 8, 10 » (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh
Đà, Cô Qủa) - dễ có phiền muộn trong Gia
Đạo (Tang Môn, Ḱnh Đà Tang Lưu) và bất ḥa (Thổ
Tú). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào
tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu Lá
Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài)
đóng tại Ngọ hay Thân lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần) không những là 1 cách giải hạn
Thổ Tú (kinh nghiệm của Cổ Nhân) lại c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh
Dần Nữ 1950.
Phong Thủy: Quẻ Ly có 4 hướng
tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên Niên:
tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông, Bắc và
Đông Nam.
- Giường ngủ: đầu
Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến
rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Họa
Hại: xấu về giao dịch). Để giảm
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho
đến hết năm 2023 của Vận 8. Canh Th́n hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh
Tư, Giáp Tư, Bính Tư, Bính Th́n, Nhâm Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu,
Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng;
nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay
Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Nhâm Th́n
65 tuổi
(sinh từ 27/1/1952 đến
13/2/1953 - Trường Lưu Thủy: Nước Sông
dài).
Nam Mạng:
Hạn Thổ Tú thuộc thuộc Thổ khắc
nhập Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), cùng hành với
Chi Th́n (Thổ): xấu nhiều ở đầu và
cuối năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất
là đối với người thân, mưu sự và công
việc thành bại thất thường, đi đến
đâu cũng không hài ḷng vừa ư; tâm trí bất an, dễ
bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị
của Thổ Tú (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (9, 11). Hạn xấu của Thổ Tú tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi)
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt tại Cung Dần (Mộc
hợp Mệnh) của Tiểu Vận, tuy có gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm
bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai
năm ngoái gặp khó khăn trở ngại (do Hạn La
Hầu), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt
để thay đổi Họat Động. Các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế
đóng tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh): Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc cũng
dễ đem lại hanh thông, thăng tiến, thuận
lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh
Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng.
Dù được nhiều Sao tốt, nhưng gặp
năm Hạn Hỏa và Hạn Thổ Tú cùng khắc
Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Phá Hư, La Vơng, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều
đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị (1, 4, 6, 8, 9, 11) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp: nên lưu ư chức vụ,
tiền bạc (Hạn Thổ Tú với Khôi, Tướng +
Triệt, Vịệt + Kiếp Sát, Phục Binh). Nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
- Sức khỏe: nên lưu ư Tai, Thận, Tiêu Hóa,
kể cả Tim Mạch, Mắt với những ai đă có
mầm bệnh (Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu
Âm). Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất
ổn!.
- Di chuyển: không nên đi xa trong các tháng « 1, 9, 11 » (Mă+Triệt,
Ḱnh Đà, Quan Phủ) - lưu ư xe cộ, vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai
họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở
Hăng, Xưởng.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn
độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông trong tháng « 4, 8,
10 » (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên
phiêu lưu - dễ có chuyện buồn, bất ḥa trong Gia
Đạo (Tang Môn +Tang Lưu, Thổ Tú). Đặc
biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (6, 12),
giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1
trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại
Dần hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật
bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư bất ngờ ‼.
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong
những cách hóa giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của
đi thay người!) mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ.
Phong Thủy: Quẻ Chấn có 4
hướng tốt: Nam (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Thiên Y:
sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên: tuổi Thọ) và
Đông (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông
Nam, Đông.
- Giường ngủ: đầu
Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại:
xấu về giao dịch). Để giảm sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm
2023 của Vận 8. 91
Nữ Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất
với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), sinh nhập
với Chi Th́n (Thổ): độ xấu tăng nhanh
giữa năm; giảm nhẹ ở đầu và cuối
năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy - nếu
không lựa lời ăn nói dễ mua thù chuốc óan -
nặng có thể lôi nhau ra Ṭa!!. Bất lợi cho những
ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân
Hớn (2, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11).
Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Tiểu
Vận tại Cung Ngọ (Hỏa khắc xuất Mệnh),
tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc
lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm nhẹ rủi
ro hay tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho
những ai năm ngóai đang khó khăn trở ngại (v́
Hạn Kế Đô), năm nay dễ gặp nhiều
cơ hội tốt để thay đổi Họat
Động!. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và
của Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Thân (Kim hợp
Mệnh): Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng
Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Phúc, Thiên Quan tuy có đem lại nhiều dấu
hiệu thăng tiến (kể cả Tài Lộc) trong các
Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp
năm hạn Hỏa + Hạn Vân Hớn đều
khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu:
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Hư, La Vơng, Song Hao, Tang Môn và Ḱnh
Đà Tang lưu cùng hiện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (1, 2, 4, 8, 9, 11) về các mặt:
- Công việc, Giao Tiếp: nên lưu ư chức vụ
và tiền bạc (Hạn Vân Hớn với Khôi + Triệt,
Tướng Ấn + Tuần, Phá Toái, Phục Binh), nên
mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh căi và phản
ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Vân
Hớn + Phá Hư).
- Sức Khỏe: nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết với những ai đă có mầm bệnh (Vân
Hớn: Bệnh Phù + Thiếu Âm), kể cả bộ
phận Tiêu Hóa, Bài Tiết – nên kiểm tra thường
xuyên, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.
- Di Chuyển: Di chuyển xa nên cẩn thận trong các
tháng « 1, 9, 11 » (Mă + Triệt, Ḱnh Đà), lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
nhất là những ai Họat Động bên cạnh các Dàn
Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng!!.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
và phiền muộn trong Gia Đạo trong các tháng « 2, 4, 8 » (Vân
Hớn: Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa,
Kiếp Sát, Tang +Tang lưu) – không nên phiêu lưu, nếu
đang êm ấm!. Đặc biệt đối với
những Qúy Bà sinh tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo,
Dậu) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Vân Hớn
dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật
bệnh, hao tán và rắc rối pháp lư bất ngờ ‼.
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song Hao) – đó
không những là 1 cách giải hạn Vân Hớn của
Cổ Nhân (của đi thay người!), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu
sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn
ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.
Phong Thủy: Quẻ Chấn giống
như Nam mạng về hướng và giường
ngủ - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc (Lục
Sát: xấu về Lộc) trong Vận 8 (2004 -2023)-
để hóa giải, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong
pḥng ngủ ở góc Đông Bắc (thay v́ Nam Mạng treo
ở Tây Nam) cho đến hết năm 2023. Nhâm Th́n hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư,
Nhâm Tư, Bính Tư, Canh Th́n, Mậu Th́n, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám,
Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu; nếu
dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để
giảm bớt sự khắc kị.