Tử Vi Năm BÍNH THÂN 2016
Ất Dậu
72 tuổi
(sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946 - Tuyền Trung
Thủy: Nước Suối).
Nam Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất
với Thủy Mệnh, cùng hành với Can Ất (Mộc)
và khắc xuất với Chi Dậu (Kim): độ tốt
tăng cao ở đầu năm và giảm nhẹ ở
giữa và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành
chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều
Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
164
Tiểu Vận: Tuần +Triệt đóng ngay
Tiểu Vận tại Cung Ngọ (Hỏa khắc xuất
Mệnh) tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi giảm bớt độ rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của
Tiểu Vận và của Lưu Thái Tuế đóng tại
Cung Thân (Kim hợp Mệnh): Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Văn
Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại
thăng tiến (nổi danh, được nhiều
người biết đến) cùng dồi dào về Tài
Lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực: Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà
Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn Mộc
Đức tốt và nhiều Sao tốt, nhưng gặp
Năm Hạn Hỏa khắc xuất Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Kiếp Sát, La Vơng, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù và
Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên lưu ư dễ có rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 5, 9, 10)
về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Phục Binh, Tang Môn: nên lưu ư
chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất
đồng không vừa ư do đố kị và ganh ghét
của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù, Thiếu Dương,
Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà: nên lưu ư Tim Mạch,
Mắt, Thận với những ai đă có mầm bệnh
- nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất
thường).
- - Di chuyển (Mă + Tang, Cô Quả: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng -
cẩn thận khi Di Chuyển xa trong các tháng « 1, 3, 10 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Bóng
Mây (Đào Hồng + Tuần, Triệt, Đà), dễ có
phiền muộn trong Gia Đạo (Ḱnh Đà + Ḱnh Đà
Tang lưu). Nhất là đối với các Quư Ông sinh vào
tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc
vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc Thiện (Lộc
+ Tuế Phá) – đó cũng là 1 cách giảm bớt
độ xấu của rủi ro và tật bệnh -
nếu gặp- mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI.
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống
như Bính Tư 1936 Nam 81 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành
với Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Dậu (Kim)
và sinh nhập với Can Ất (Mộc): xấu nhiều
ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu
đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát:
dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại
thất thường. Không lợi cho những ai đă có
vấn đề về Thính Giác, Bài Tiết và Khí Huyết.
Nên lưu ư 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3). Độ
xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh
hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tuỳ thuộc vào
Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận và lưu Thái Tuế
cùng đóng tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các Bộ
Sao tốt: Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt),
Khôi Việt, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên Hỉ, Tấu Thơ
cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cùng
Tài Lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực: Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà
Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao Tốt,
nhưng gặp Năm Hạn Hỏa khắc Mệnh +
Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát,
Thiên La, Đại Hao, Tử Phù, Trực Phù cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều
đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
ở các tháng Kị (1, 3, 5, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Thủy Diệu
với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn +
Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù: nên lưu ư đến
chức vụ và Tiền Bạc- nên mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù
có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị
của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu,
Thiếu Âm gặp Ḱnh: nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh,
kể cả Tai, Thận – nên đi Kiểm Tra
thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn trong
các tháng « 4, 8 »).
- - Di chuyển: Di chuyển xa (Mă + Tang) nên cẩn
thận xe cộ, vật nhọn và khi xử dụng Máy móc
nguy hiểm ; dễ té ngă - tránh nhảy cao và trượt
băng trong các tháng kị « 1, 3, 10 »).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp với Quư Bạn độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng
+ Đà, Quan Phủ) - dễ có phiền muộn trong Gia
Đạo. Nhất là đối với các Quư Bà sinh tháng
12, giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi
có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại
Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ! Tài
Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán (Lộc +
Tuế Phá) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó
không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu
của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam
mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như
Bính Tư 1936 Nữ 81 tuổi. Ất
Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quư
Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Quư Tỵ,
Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Quư Dậu, hành Kim, hành Thủy và
hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Kỷ Măo, Đinh Măo và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám,
Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu
dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để
giảm bớt sự khắc kị.
Đinh Dậu
60 tuổi
(sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958 - Sơn Hạ
Hỏa: Lửa dưới chân Núi).
Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa), khắc nhập
với Chi Dậu (Kim): xấu nhiều ở đầu và
cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Vân
Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, không biết lựa
lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan -
nặng có thể lôi nhau ra Ṭa. Bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ
đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần
dễ giao động. Không nên thức khuya và xử
dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa hợp Mệnh), Lưu Thái Tuế tại
Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can) có
các Bộ Sao tốt: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu
Hà, Tướng Ấn, Thiên Quan cũng dễ đem
đến hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc ở
các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng (được nhiều người biết
đến). Tuy được gặp được
nhiều Sao Tốt và năm Hạn Hỏa hợp Mệnh,
nhưng v́ gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại
xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục Binh, Phi
Liêm, Kiếp Sát, La Vơng, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù và
Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận, cũng nên lưu ư đến những rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4,
6, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Vân Hớn với
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Kiếp Sát: nên lưu ư chức vụ và
tiền bạc, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận và không nên nóng nảy, dù gặp nhiều bất
đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Hạn Vân Hớn,
Thiếu Dương, Thiếu Âm: nên lưu ư nhiều
đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có
mầm bệnh – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có
dấu hiệu bất ổn, kể cả Tiêu Hóa!).
- Di chuyển (Mă + Ḱnh Đà Tang: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trựơt băng,
cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy
hiểm - cẩn thận khi di chuyển xa trong các tháng « 4,
6, 10 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có
Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục
Binh) - dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia
Đạo (Cô Quả, + Ḱnh Đà Tang lưu) ; không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm!. Nhất là đối
với các Quư Ông sinh tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo,
Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những
Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc
vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc
Thiện – đó không những cách giải hạn Vân
Hớn, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như
Mậu Tư 1948 Nam 69 tuổi.
Nữ Mạng: Hạn La Hầu thuộc Mộc
sinh nhập với Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa),
khắc xuất với Chi Dậu (Kim): độ xấu
tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm
nhẹ ở giữa năm. La Hầu đối với
Nữ Mạng tuy không độc nhiều như Nam
Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần nhất là trong 2
tháng Kị của La Hầu (1, 7) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (4, 6). Độ xấu của La Hầu tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi,
c̣n tùy thuộc vào giờ sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới!. Tiểu
Vận: Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng
tại Cung Thân (Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng
hợp Chi Dậu) có các Bộ Sao tốt: Thiếu Âm, Thanh
Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Hỉ, Long Đức,
Nguyệt Đức cũng đem lại lúc đầu,
về hanh thông cho mưu sự, thuận lợi về
Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ, Tửu
Lầu, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt hóa
giải, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh,
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục Binh,
Kiếp Sát, Phi Liêm, Thiên La, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh
Phù cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lƣu ư nhiều đến
các rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến
trong các tháng Kị (1, 4, 6, 7, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn La Hầu với
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát: lưu ư chức vụ và
tiền bạc – không nên đầu tư và mở rộng
họat động – nên mềm mỏng trong giao tiếp,
không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có
nhiều bất đồng do ganh ghét, đố kị
của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Âm: nên lưu ư
đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là
những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra
thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất
ổn!).
- Di chuyển (Mă + Tang, Cô Quả, Ḱnh Đà: không nên
đi xa, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy
cao, trượt băng, họat động bên các Dàn Máy
nguy hiểm trong các tháng « 1, 4, 6, 7 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp thuận lợi cho Quư Bạn
c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Đào Hồng nhị hợp với Ḱnh, Hỉ +
Phục Binh) - dễ có phiền muộn, bất ḥa trong Gia
Đạo (La Hầu + Cô Quả, Tang Môn). Nhất là
đối với các Quư Bà sinh tháng 12, giờ sinh (Măo,
Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những
Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Thân, lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!.Tài Lộc
vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc
Thiện (Song Hao), vừa đỡ rủi ro, tật
bệnh do Hạn La Hầu, lại được tăng
cao Uy Tín và nhất là để dành nhiều Phúc Đức
cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Trạch KHUÊ như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như
Mậu Tư 1948 Nữ 69 tuổi. Đinh Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Quư Sửu, Đinh
Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ
Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Măo, Quư Măo và các
tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Quư. Màu
Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với
màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng,
Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Kỷ Dậu
48 tuổi
(sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970 - Đại Dịch
Thổ: Đất rộng lớn).
Nam Mạng: Hạn Thủy Diệu thuộc
Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ
(Thổ) và sinh xuất với Chi Dậu (Kim): tốt và
xấu cùng giảm nhẹ ở đầu ở giữa
năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát
nhiều hơn Hung: mưu sự và công việc dễ thành,
càng xa xứ sở càng thịnh vượng. Tuy nhiên không
lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính
Giác và Bài Tiết (thận, bàng quang). Nên lưu ư đến
2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (4, 6). Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Triệt đóng tại Cung Thân (Kim
hợp Mệnh Thổ và Can Chi) đó là Cung Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận – tuy có gây chút trở ngại
cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi làm giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh -
nếu gặp - . Nhờ các Bộ Sao tốt của
Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ (Hỏa hợp
Mệnh) và Cung Lưu Thái Tuế: Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi
Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + Năm
Hạn Hỏa hợp Mệnh cũng dễ đem lại
hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ, thuận
lợi về Tài Lộc ở các Lănh Vực: Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng (dễ nổi danh và được phổ
cập rộng răi!). Tuy nhiên gặp Hạn Thủy Diệu,lại
xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Phục Binh,
Kiếp Sát, La Vơng, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù
và Ḱnh Đà Tang lưu cùng lưu hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên thận trọng về
rủi ro, tật bệnh có thể bất thần xảy
ra trong các tháng Kị (1, 4, 6, 7, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn +
Tuần, Kiếp Sát, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh: nên
lưu ư về chức vụ, nhất là ở vị trí
Chỉ Huy - nên mềm mỏng trong giao tiếp, dễ có
bất ḥa, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù
có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét
do Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên
lưu ư đến Tai, Thận với những ai đă có
mầm bệnh, kể cả Tim Mạch, Mắt (Thiếu
Dương + Kiếp Sát, Thiếu Âm + Phi Liêm) - nên kiểm
tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Tang, Ḱnh Đà: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng -
cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy
hiểm! cẩn thận khi Di Chuyển xa trong các tháng
kị « 4, 6, 10 »).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Thiên Hỉ gặp Phục Binh) dễ có
bất ḥa và phiền muộn (Ḱnh Đà Tang lưu) – không
nên phiêu lưu nếu đang êm ấm trong đời
sống lứa đôi!. Nhất là đối với các Quư
Ông sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và
nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân, lại càng nên cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song
Hao): đó không những là 1 cách giải hạn Thủy
Diệu của Cổ Nhân để bớt rủi ro,
tật bệnh, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như
tuổi Đinh Dậu 1957.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống như
Canh Tư 1960 Nam 57 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc
nhập với Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ),
khắc xuất với Chi Dậu (Kim): độ tốt
tăng cao ở giữa năm ; giảm nhẹ ở
đầu và cuối năm. Mộc Đức là Hạn
lành, chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều
Hỉ Tín!. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!. Tiểu Vận: Triệt nằm tại
Cung Thân (Kim hợp Mệnh) của Tiểu Vận -
đồng thời cũng là Cung Lưu Thái Tuế - tuy có
gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm
bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai
năm trước đang khó khăn, năm nay dễ có
nhiều cơ hội tốt để thay đổi
Họat Động. Các Bộ Sao tốt trong Tiểu
Vận và Lưu Thái Tuế: Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên
Hỉ, Thiên Trù, Khôi Việt, Nhị Đức (Long
Nguyệt), Thanh Long, Quốc Ấn + Hạn Mộc
Đức + Năm Hạn Hỏa hợp Mệnh cũng
dễ đem lại thăng tiến và hanh thông trong
Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc ở các Lănh
Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe
Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
Hạn Mộc Đức tốt cùng nhiều Sao tốt,
nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục
Binh, Thiên La, Kiếp Sát Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù và
Bệnh Phù cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư dễ có rủi ro, thương tích, tật
bệnh, phiền muộn, đau buồn có thể xảy
ra trong các tháng Kị (1, 4, 6, 7, 8, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao Tiếp (Tướng Ấn + Tuần,
Khôi Việt + Phục Binh, Kiếp Sát: nên lưu ư
đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp,
không nên tranh luận và phản ứng mạnh,dù có nhiều
bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu
Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm + Phi Liêm: nên lưu ư đến Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm
bệnh ; cần đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Đào Hồng nhị hợp Ḱnh, Đà, Cô
Quả) - dễ có phiền muộn và chuyện buồn
trong Gia Đạo, không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm!.
- Di chuyển (Mă + Tang, Ḱnh Đà: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng,
dễ té ngă, cẩn thận khi đứng trước các
dàn máy nguy hiểm - thận trọng khi Di Chuyển xa trong
các tháng Kị « 4, 6, 10 »). Nhất là các Quư Bà sinh vào tháng
Chạp, giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Thân càng nên thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán (Lộc + Hà Sát, Song
Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không
những là 1 cách giải hạn rủi ro và tật bệnh
của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như
tuổi Đinh Dậu 1957.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như Canh
Tư 1960 Nữ 57 tuổi. Kỷ
Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tân Sửu, Kỷ Sửu, Ất Sửu, Đinh Tỵ,
Ất Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Quư Dậu, hành
Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Tân Măo, Ất Măo và các tuổi
mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất. Màu
Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với
các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng
hay Trắng, Đen để giảm bớt sự
khắc kị.
Tân Dậu
36 tuổi
(sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982 - Thạch Lựu
Mộc: Gỗ cây Thạch Lựu).
Nam Mạng: Hạn Mộc Đức thuộc
Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc xuất
với Chi Dậu (Kim) và Can Tân (Kim): tốt nhiều ở
cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ
về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2016).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa hợp Mệnh), Lưu Thái Tuế tại
Cung Thân (Kim khắc Mệnh nhưng hợp Can và Chi) có các
Bộ Sao tốt: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt,
Văn Tinh, Lưu Hà, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn
Mộc Đức tốt và Năm Hạn Hỏa hợp
Mệnh cũng dễ đem lại nhiều hanh thông
thăng tiến, cũng như Tài Lộc về Nghiệp
Vụ trong các Lănh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ
được quảng bá rộng răi và nhiều
người biết đến). Hạn Mộc Đức
không những tốt cho riêng Ḿnh, mà có ảnh hưởng
tốt cho các người thân trong Đại Gia Đ́nh!.
Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao
tốt, nhưng củng xen kẽ thêm bầy Sao xấu:
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát La Vơng, Tử
Phù, Trực Phù, Song Hao và Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (3, 5, 7, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn +
Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phá Toái: lưu ư chức
vụ và Tiền Bạc, nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có
nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét
của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Thiếu Dương, Thiếu Âm
gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ: nên lưu ư về Tim Mạch,
Mắt với những ai đă có mầm bệnh - kể
cả Phổi, Ruột – nên đi kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn).
- - Di chuyển (Mă + Tang, Phục Binh: lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong
các tháng « 7, 9, 10 » ; nhất là những ai làm việc bên
cạnh các Dàn Máy nguy hiểm!!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em
c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Đào Hồng + Ḱnh, Hỉ + Tuần) -
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô Quả, Ḱnh
Đà + Ḱnh Đà Tang lưu) – không nên Phiêu Lưu, nếu
đang êm ấm!. Nhất là đối với các Em sinh vào
tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân, lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
THU. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song Hao)
– đó không những là 1 cách giải hạn (rủi ro,
tật bệnh) của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời
khuyên của Quẻ
Trạch Vi ĐOÀI .
Phong Thủy: Quẻ Khảm giống
như Bính Tư 1936 Nam 81 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập
với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Tân và Chi
Dậu có cùng hành Kim: độ tốt và xấu cùng tăng
cao ở cuối năm. Thủy Diệu đối với
Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát: dễ bị tai oan,
mưu sự và công việc thành bại thất
thường - dễ gặp khó khăn. Bất lợi cho
những ai đă có vấn đề về Thính Giác, Bài
Tiết và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị
của Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (7, 9). Độ xấu của Thủy
Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (trong Lá
Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế
cùng đóng tại Cung Thân (Kim khắc Mệnh, nhưng
hợp Can + Chi) có các Bộ Sao tốt: Thiếu Âm, Nhị
Đức (Long Nguyệt), Thiên Hỉ, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Việt, Lưu Hà + Năm
Hạn Hỏa hợp Mệnh cũng dễ đem lại
thuận lợi lúc đầu cho mưu sự và tài lộc
ở các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực: Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt nhưng
gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Tuần, Triệt, Đà La,
Quan Phủ, Thiên La, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù,
Tiểu Hao cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên cảnh giác mọi sự xấu (rủi
ro, tật bệnh) có thể xảy ra trong các tháng Kị (4,
6, 7, 8, 9, 10) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Thủy Diệu
với Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh,
Khôi Việt + Ḱnh, Hà Sát: lưu ư chức vụ và tiền
bạc ; nên ḥa nhă trong giao tiếp ; tránh tranh luận và
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng,
ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Thiếu Âm + Tuần, Đà, Quan
Phủ, Thiếu Dương + Ḱnh: nên lưu ư đến
Tim Mạch Mắt với những ai đă có mầm
bệnh! kể cả Bộ máy Tiêu Hóa – nên đi Kiểm
Tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất
ổn).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Hỉ + Tuần, Đào Hồng + Ḱnh,
nhị hợp Phục Binh) - dễ có phiền muộn trong
Gia Đạo (Thủy Diệu + Cô Quả + Ḱnh Đà, Tang
Môn)- không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!.
- - Di chuyển: Mă + Tang Môn, Phục Binh: nên lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng và khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm
trong các tháng « 4, 7, 8, 9 ». Nhất là đối với
những Em sinh vào tháng Chạp, giờ sinh (Măo, Dậu) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Thân lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa
THU. Nên hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc
Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn
Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người!),
không những được nâng cao uy tín, mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như
Bính Tư 1936 Nữ 81 tuổi. Tân
Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quư
Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ
Tỵ, Quư Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành
Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Quư Măo, Kỷ Măo và các tuổi mạng
Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám,
Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng
Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ
để giảm bớt sự khắc kị.
Quư Dậu
24 tuổi
(sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994 - Kiếm
Phong Kim: Vàng trên Mũi Kiếm).
Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập
với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), khắc xuất
với Can Quư (Thủy): độ xấu tăng cao ở
giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng
nảy, luôn hung hăng với mọi người!. Ăn
nói không biết giữ lời dễ mua thù chuốc óan,
nặng có thể đem nhau ra Ṭa. Tuy nhiên không có lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt: dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất
an, Tinh Thần dễ giao động: không nên thức khuya
và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Nên lưu ư
đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi (10, 12). Hạn tính từ
tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa khắc Kim Mệnh), Lưu Thái Tuế
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các Bộ Sao tốt:
Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Trù,
Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông cho
mưu sự và việc học hành, thi cử và việc làm,
kể cả Tài Lộc ở các Lănh Vực: Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với quần chúng (dễ
được nhiều người biết đến và
được phổ biến rộng răi). Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm
Hạn Hỏa khắc Mệnh + Can, Chi + Hạn Vân Hớn
cũng khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu:
Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, La Vơng, Tử Phù,
Trực Phù, Bệnh Phù, Tuần, Triệt và Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lƣu ư về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (2, 5, 8, 9, 10, 12) về các mặt:
- Học hành, Thi Cử, Công việc,Giao tiếp (Hạn
Vân Hớn với Khôi Việt + Đà, Tang, Tướng
Ấn + Phục Binh, Lộc +Triệt: nên lưu ư công
việc, học hành thi cử và tiền bạc - nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận,
kể cả phản ứng mạnh, dù có nhiều bất
đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm: nên lưu ư đến Tim Mạch, Phổi và
Mắt với những ai đă có mầm bệnh và nên
đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em
c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Bóng Mây bất
chợt (Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục
Binh), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô Quả,
Ḱnh Đà Tang lưu).
- Di chuyển (Mă + Đà Tang: lưu ư xe cộ, vật
nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng,
việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng
Kị « 2, 8, 10, 12 »). Nhất là đối với những
Em sinh tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc
vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Triệt, Hà Sát) – đó không những là 1
cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Thủy Trạch TIẾT như Nam Mạng.
Phong Thủy: Quẻ Đoài giống như
tuổi Mậu Tư 1948 Nam 69 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất
với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), sinh xuất với Can Quư
(Thủy): độ xấu tăng cao ở đầu
năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không
độc như Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12). Độ
xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối Năm, Hạn có thể
lân sang năm tới!. Tiểu Vận: Tiểu Vận
và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Thân (Kim hợp
Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt: Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Thiên
Hỉ, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng có
lợi cho việc học hành, thi cử, kể cả các
công việc thuộc Lănh Vực: Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng v́ gặp Hạn La
Hầu + Năm Hạn cùng khắc Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu: Kiếp Sát, Triệt, Thiên La,
Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (1, 5, 7, 9, 10, 12) về các mặt:
- Học hành, Thi Cử, Công việc, Giao tiếp (Hạn
La Hầu với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Triệt: nên
lưu ư chức vụ, cẩn thận khi thi cử « tinh
thần dễ bất ổn », cẩn thận về
tiền bạc, không nên Đầu Tư hay mở rộng
Họat Động – nên hoà nhă trong 176
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù
có nhiều bất đồng do ganh ghét, đố kị
của Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + La Hầu, Thiếu Âm +
Triệt: nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí
Huyết - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu
hiệu bất ổn!).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh) -
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô Quả+ Tang
Môn + Tang lưu) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm!.
- Di chuyển:Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Đà,
Tang), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao,
trượt băng trong các tháng kị (1, 7, 10, 12), nhất
là khi họat động bên Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng
Xưởng! . Đặc biệt với các Em sinh vào tháng
Chạp, giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Thân, lại càng phải cảnh giác hơn, v́
Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào giữa
ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt),
đó là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của
đi thay người!). Nên biết tri túc, tiết
chế bản thân theo Quẻ
Thủy Trạch TIẾT của tuổi (xem
ở Nam mạng) th́ dễ thành công.
Phong Thủy: Quẻ Cấn giống như
Mậu Tư 1948 Nữ 69 tuổi.
Quư Dậu
84 tuổi
(sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934 - Kiếm
Phong Kim: Vàng trên Mũi Kiếm).
Nam Mạng: Hạn Thủy Diệu thuộc
Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim),
cùng hành với Can Quư (Thủy): độ tốt, xấu
đều tăng cao ở đầu năm!. Thủy
Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn
Hung: mưu sự và công việc dễ thành, nhất là khi
làm xa xứ sở. Tuy nhiên bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Thính Giác và Bài Tiết. Nên
lưu ư trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12). Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!. Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng
tại Cung Ngọ (Hỏa khắc Kim Mệnh), Lưu Thái
Tuế tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh và Can Chi) có các
Bộ Sao tốt: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Trù,
Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thủy
Diệu cũng đem lại – lúc đầu - hanh thông và
thuận lợi cho mưu sự và công việc (nếu
c̣n hoạt động) thuộc các Lănh Vực: Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu
Thị, Nhà Hàng (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn Hỏa
khắc Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu: Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, La Vơng,
Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù và Ḱnh Đà Tang
lưu (phiền muộn đau buồn) cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận cũng nên lƣu ư về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (1, 4, 8, 10, 12) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Hạn Thủy Diệu
với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh
Đà, Tang, Lộc + Triệt: nên lưu ư chức vụ «
nếu c̣n họat động » và tiền bạc, mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và
đố kị do Tiểu Nhân).
- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu: nên
lưu ư về Tai, Thận với những ai đă có
mầm bệnh - kể cả Tim Mạch, Mắt «
Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt) - nên
đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn).
- Di chuyển (Mă + Đà Tang: lưu ư xe cộ, vật
nhọn, dễ té ngă - cẩn thận khi Di chuyển xa
ở các tháng « 10, 12 »).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục
Binh)- dễ có bất ḥa và phiền muộn (Cô Quả + Ḱnh
Đà Tang lưu). Nhất là đối với các Quư Ông sinh
vào tháng (10, 12), giờ sinh (Tỵ, Mùi, Măo, Dậu) và nếu
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân lại cần
phải nhiều cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài
Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều
việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những là
1 cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT biết
tri túc (Lộc + Triệt) ; tiết chế tham vọng
để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày c̣n
lại ít ỏi của Qũy Thời Gian th́ tốt
hơn.
Phong Thủy: Quẻ Tốn giống như
Canh Tư 1960 Nam 57 tuổi.
Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc
xuất với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), sinh xuất
với Can Quư (Thủy): độ tốt giảm nhẹ
ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là
Hạn lành, chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng
tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới!. Tuần: Tiểu
Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Thân (Kim
hợp Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt: Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Nhị Đức (Long Nguyệt),
Thiếu Âm, Thiên Hỉ, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng
Ấn + Hạn Mộc Đức tốt cũng dễ
đem lại hanh thông cho mưu sự ; thăng tiến và
dồi dào về tài lộc cho các Nghiệp Vụ (nếu
c̣n hoạt động) thuộc các Lănh Vực: Văn
Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường
Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm
Hạn Hỏa khắc Mệnh + Can Chi, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu: Triệt, Kiếp Sát, Thiên La, Tử Phù,
Bệnh Phù, Trực Phù + Ḱnh Đà Tang lưu (phiền
muộn, đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu
Vận với tuổi đă cao, nên thận trọng, dễ
có rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị (2, 5, 9, 10, 12) về các mặt:
- Công việc, Giao tiếp (Khôi Việt, Tướng
Ấn + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phục Binh, Lộc +
Triệt: nên lưu ư đến công việc và tiền
bạc - nếu c̣n họat động - Nên hoà nhă trong
giao tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận ; nhẫn
nhịn và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều
bất đồng và không vừa ư do ganh ghét đố
kị của Tiểu Nhân!).
- Sức khỏe (Bệnh Phù, Thiếu Dương +
Tuần, Thiếu Âm + Triệt: nên lưu tâm nhiều
đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với
những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra
nếu có dấu hiệu bất thường!).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
bất ngờ (Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ
Phục Binh) dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô
Quả + Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu).
- Di chuyển (Mă + Đà Tang: lưu ư xe cộ, vật
nhọn - dễ té ngă trong các tháng Kị « 10, 12 », kể
cả cần cẩn thận khi Di Chuyển xa).
Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng Chạp,
giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1
trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại Thân,
lại càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc+Triệt, Song Hao) – đó
không những là 1 cách giải hạn (rủi ro và 178
tật bệnh) của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời
khuyên của Quẻ
Thủy Trạch TIẾT như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn giống như Canh
Tư 1960 Nữ 57 tuổi. Quư
Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Tân
Tỵ, Quư Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ,
hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Đinh Măo, Tân Măo và các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu,
Trắng, Ngà. Kị với các màu Hồng, Đỏ,
nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám,
Đen để giảm bớt sự khắc kị.