Tử Vi Năm BÍNH THÂN 2016
Giáp Tư
33 tuổi
(sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 - Hải Trung Kim:
vàng dưới Biển).
Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với
Can Giáp (thuận lợi ở các tháng đầu năm),
khắc xuất Chi Tư (trung b́nh ở giữa năm),
khắc nhập Kim Mệnh (ít thuận lợi ở
cuối năm). Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy,
nếu không biết kềm chế, dễ phát ngôn bừa
băi, dễ mua thù chuốc oán; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa!.
Hỏa vượng nên bất lợi cho những ai đă
có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ
đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an. Không nên thức
khuya, xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi
thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay
t́m nơi tHOÁNg mát để di dưỡng Tinh Thần. Nên
lưu ư 2 tháng Kị âm lịch của Vân Hớn (2, 8) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12). Hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới!. Tiểu Vận: Triệt đóng tại
cung Thân (Kim hợp Mệnh), đó là Cung Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi làm giảm độ xấu của
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ (Hỏa
khắc Mệnh) và ở Cung Lưu Thái Tuế: Thái Tuế,
Quan Phù, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long,
Tướng Ấn cũng dễ mang lại hanh thông cho
mưu sự, thăng tiến và Tài Lộc cho các Nghiệp
Vụ thuộc các Lănh Vực: Văn Học Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
Năm Hạn Hỏa khắc Kim Mệnh + Hạn Vân
Hớn khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu: Phục Binh, Phi Liêm, Phá Hư, La Vơng, Cô Quả,
Bệnh Phù, Tang Môn+ Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện
nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư về
rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng Kị « 1, 2, 7, 8, 12 » về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Lưu ư Tiền Bạc,
sau may mắn dễ có rủi ro (Lộc + Tang), nhiều
phiền ḷng dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét đố
kỵ (Phục Binh). Trong giao tiếp nên mềm mỏng (Khôi
+ Đà), không nên nổi nóng (Vân Hớn) và phản ứng
mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng trong các
tháng « 1, 2, 8, 12 ».
- Sức Khỏe: Bệnh Phù +Vân Hớn + (Thiếu Âm
ngộ Ḱnh, Thiếu Dương ngộ Đà) nên lưu ư
Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm
bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất
ổn!.
- Di Chuyển: Cẩn thận xe cộ khi Di Chuyển
xa (Mă + Cô, Tang), lưu ư vật nhọn, cẩn thận khi
nhảy cao, trượt băng, làm việc bên các Dàn Máy nguy
hiểm trong các tháng âm lịch « 2, 12 ».
- T́nh Cảm,Gia Đạo: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, rất lợi cho các Em c̣n
độc thân nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Vân
Hớn + Hồng ngộ Ḱnh, Đào Hỉ ngộ Triệt)
nên lưu ư trong các tháng « 2, 8 ». Nhất là những Em sinh vào
tháng (10, 12), giờ sinh (Măo, Dậu, Tỵ, Mùi) và nếu
trong Lá Số Tử Vi có một trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân – nên cảnh giác hơn
- v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích,
tật bệnh, hao tài, rắc rối, pháp lư) cùng hiện
diện thêm trong Tiểu Vận. Nên làm nhiều
việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải
Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân, mà c̣n là cách đầu
tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.
Phong Thủy: Quẻ Đoài có 4
hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tốt về Tài
Lộc), Tây Nam (Thiên Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị: giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu - xấu nhất là
hướng Đông (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây
Bắc, Tây.
- Giường
ngủ: đầu
Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào
hướng Tây Nam (hướng tốt về sức
khoẻ). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng
ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên
Vận Bính Thân 2016, Ngũ Hoàng lại chiếu vào Tây Nam (độ
xấu tăng cao!). Để hóa giải, năm nay nên
để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới
đệm nằm ở góc Tây Nam của Giường
Ngủ.
Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim
Mệnh, cùng hành với Can Giáp (Mộc) và sinh xuất
với Chi Tư (Thủy): trung b́nh ở đầu năm;
rất xấu ở giữa năm và giảm nhẹ ở
cuối năm. La Hầu đối với Nữ không
nặng như Nam Mạng, phần Hung chủ về ưu
sầu, tai ương; rầy rà quan sự; hao tài tốn
của; thị phi khẩu thiệt; rủi ro, tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2
tháng kị của La Hầu (1, 7) và 2 tháng kị hàng năm
của Tuổi (2, 12). Độ xấu của La Hầu
tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử
Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới! Tiểu Vận: Triệt đóng tại
Cung Thân (Kim hợp Mệnh và Chi, khắc Can) đó là Cung
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc, nhưng có lợi làm giảm bớt độ
xấu của rủi ro và tật bệnh nếu gặp!.
Tiểu Vận đóng tại Cung Dần (Mộc khắc
xuất Mệnh, hợp Can Chi), hợp với Cung Lưu
Thái Tuế có các Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm
hạn (tuy khắc Mệnh, nhưng hợp Can, Chi) cũng
mang lại việc làm thăng tiến (có lợi về Tài
Lộc) trong các lănh vực Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Đầu Tư, Kinh Doanh và Kỹ Nghệ. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm
Hạn Hỏa + Hạn La Hầu đều khắc
Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu: Phục
Binh, Phá Hư, Cô Quả, Tang Môn, La Vơng, Phi Liêm, Bệnh Phù và
Ḱnh Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng dễ có những rủi ro, phiền muộn,
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị
về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Hạn La Hầu với
Phục Binh, Phá Hư, Khôi Việt + Ḱnh Đà (lưu ư công
việc và chức vụ - dễ có nhiều bực ḿnh, không
hài ḷng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân) nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận trong các
tháng (1, 2, 7, 12)
- T́nh Cảm, Gia Đạo: bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp cho các Bạn c̣n độc
thân, nhưng dễ có bóng mây (Đào Hỉ + Triệt,
Hồng + Ḱnh, Cô Quả, Tang+Tang lưu), không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm trong tháng (2, 8).
- Sức Khỏe (La Hầu + Ḱnh Đà Tang lưu: nên
lưu ư về sức khỏe, cần kiểm tra khi có
dấu hiệu bất ổn, nhất là với những ai
đă có mầm bệnh).
- Di chuyển (Mă + Tang, Ḱnh Đà lưu: lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng (1, 2, 7, 12), nhất là các Em sinh vào tháng (6,
12), giờ sinh (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số Tử Vi
có 1 trong những Cung (Mệnh, Thân, Quan, Tài) đóng tại
Dần, Thân lại càng phải cảnh giác hơn, v́
Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật
bệnh, hao tài, rắc rối pháp lư) hiện diện thêm
tại Tiểu Vận. Tài Lộc vượng về
đầu Xuân, nhưng nhiều chi tiêu – nên nhớ sau may
mắn về tài lộc là dễ có vấn đề T́nh
Cảm!. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không
những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ
Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
con cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn
Thủy Mông.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Thiên
Y: sức khỏe), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ) và Đông
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu - xấu nhất là Đông Nam (tuyệt
mệnh).
- Bàn Làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây
Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc, hướng tốt của
tuổi. Muốn hóa giải sức tác hại của
Ngũ Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong
Linh trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc đến
hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Bính Thân 2016,
Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Nam (hướng tốt nhất
của Tuổi), để hóa giải nên để 1 xâu
Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm
nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây Nam. Giáp Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính
Tư, Canh Tư, Canh Th́n, Nhâm Th́n, Bính Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với (tuổi, năm, tháng, ngày, giờ)
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi mạng Hỏa,
Mộc mang hàng Can Canh, Tân. Về Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Vàng, Nâu,
Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ; nếu
dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay
Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.
Bính Tư
21 tuổi
(sinh từ 19/2/1996
đến 6/2/1997 - Giản Hạ Thủy: Nước cuối Nguồn).
Nam Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy, khắc
nhập Can Bính (Hỏa): bỏ nhiều công sức ở
đầu năm; cùng hành với Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy):
tốt nhiều ở giữa và cuối năm. Thủy
Diệu tốt với Nam Mạng về việc làm- càng
đi xa càng có lợi, nhưng bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tai và Thận, nhất là
trong hai tháng kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng
kị hàng năm của Tuổi (3, 5). Nên nhớ Hạn
tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm
nay (2016) đến tháng sinh của năm sau (2017): những
Em sinh ở những tháng đầu năm thường
bị ảnh hưởng nhiều của Hạn này trong
năm nay – các Em sinh vào cuối năm, Hạn có thể kéo
dài sang năm tới ‼. Tiểu Vận: Tiểu
Vận đóng tại Cung Ngọ (Hỏa), Lưu Thái
Tuế tại Cung Thân (Kim) ngộ Tuần có các
bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường
Phù + Năm hạn Hỏa khắc xuất Mệnh Thủy,
nhưng hợp Can và Chi cũng đem lại nhiều hanh
thông cho mưu sự và công việc trong các Lănh Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật (kể việc học hành),
Truyền Thông, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên Tuần cũng dễ gây trở ngại lúc
đầu, lại thêm Ḱnh+Phá Hư tại Ngọ (Mă
đầu đối Kiếm: Gươm treo cổ
Ngựa rất xấu đối với tuổi Bính ở
năm Ngọ +Thân), Đà La, Cô Quả, Tang Môn, Song Hao, La Vơng
hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi
Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến
những rủi ro, trở ngại và tật bệnh có
thể xảy ra trong các Tháng Kị về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Phá Hư, Khôi Việt,
Tướng Ấn + Phục Binh dễ có nhiều bất
đồng, không hài ḷng trong giao tiếp, nên lưu ư
Tiểu Nhân trong các tháng (3, 4, 5).
- Sức Khoẻ (Thủy Diệu: Thận, Tai cho các
Em đă có mầm bệnh) và Di Chuyển (Mă + Tang, Ḱnh
Đà: lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng; cẩn thận khi họat động
trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 1, 3, 4, 5, 8 »),
kể cả mặt T́nh Cảm, Gia đạo: Bầu
Trời T́nh Cảm nắng đẹp - lợi cho các Em c̣n
độc thân, nhưng dễ có bóng mây (Hồng + Phục
Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Cô Quả) . Nhất là
những Em sinh vào tháng (10, 12), giờ sinh (Măo, Dậu,
Tỵ, Mùi) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân cần phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro,
thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy
tờ pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu
Vận - nếu trong Lá Số cá nhân c̣n hội tụ
nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận
lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng
hơn nữa!. Tài Lộc vượng vào đầu
Hạ. V́ Lộc Tồn+Triệt, Song Hao: nên làm nhiều
việc Thiện bằng cách hao tán – đó cũng là một
cách giải hạn Thủy Diệu+Ḱnh Đà của Cổ
Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4
hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Nam (Thiên Y:
sức khoẻ), Đông (Diên Niên: tuổi Thọ) và Đông
Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Bắc hay Nam.
- Giường ngủ: đầu
Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) + Tiểu Vận năm
Bính Thân 2016, Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật
bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ Quỷ:
xấu về Phúc - độ xấu tăng cao): nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho
đến hết năm 2023.
Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất
Mệnh Thủy và Chi Tư (Thủy), sinh nhập với Can
Bính (Hỏa): tốt nhiều ở đầu năm,
giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc
Đức là hạn lành: Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều
hỉ tín, vượng nhất là tháng Chạp. Nên nhớ
Hạn tính từ tháng sinh của Đương Số
trong năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Với các Em sinh vào các tháng đầu năm
được hưởng trọn độ tốt
của Hạn này trong năm nay; riêng các Em sinh vào các tháng
cuối năm, Hạn có thể kéo dài sang năm sau. Tiểu
Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung Dần (Mộc)
và Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim) ngộ Tuần có
các Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Đường Phù +
Hạn Mộc Đức + Năm hạn hợp Can và Chi
cũng đem lại nhiều thuận lợi bất
ngờ cho mưu sự và công việc, nhất là các Lănh
Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (kể cả việc
học hành), Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị … được phổ
biến và quảng bá rộng răi trong Quần Chúng nên
nhiều người biết tiếng!.. Tuy nhiên gặp
bầy Sao xấu: Ḱnh Đà, Tang + Ḱnh Đà, Tang lưu, La
Vơng, Phá Hư, Song Hao, Cô Quả hiện diện tại
Tiểu Vận cũng nên lưu ư về rủi ro, trở
ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy
ra trong các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Phá Hư, Khôi Việt +
Phục Binh – dễ có bất đồng, đố kị
và ganh ghét - nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh căi
trong các tháng (3, 5)- nhiều chi phí (Song Hao).
- Sức khỏe (Ḱnh Đà, Bệnh Phù + Thiếu
Dương, Thiếu Âm: nên lưu tâm về Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm
bệnh, nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất
ổn!).
- Di Chuyển (Mă ngộ Tang): nên lưu tâm đến
xe cộ, các vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn
Máy nguy hiểm; tránh nhảy cao, trượt băng trong các
tháng (1, 3, 5).
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp cho các Em c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có bóng mây (Đào Hỉ + Tuần,
Hồng + Phục Binh: đố kị, ganh ghét, Cô Quả),
nên thận trọng ở các tháng (2, 8).
Nhất là các Em sinh tháng (6, 12), giờ sinh (Măo, Dậu) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài) đóng tại Cung Dần hay Thân nên cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật
bệnh, rắc rối giấy tờ pháp lư) cùng hiện
diện thêm trong tiểu Vận. Trong giao tiếp tránh
tranh căi dù có nhiều bất đồng và không
được vừa ư- không nên có phản ứng mạnh.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền
bạc lưu thông nhanh mới có lợi (Lộc + Triệt,
Song Hao). Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải Hạn Ḱnh Đà của Cổ Nhân. Nên theo
lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN giống như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Tây Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây
Bắc, Tây và Tây Nam.
- Giường ngủ:
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông,
chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc (Sinh Khí: hướng tốt
nhất của tuổi). Để giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí
trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến
hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Bính Thân 2016,
Ngũ Hoàng nhập góc Tây Nam (hướng tốt về Giao
Dịch), để hóa giải nên để 1 xâu Tiền
Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của
giường ngủ ở góc Tây Nam!.
Bính Tư
81 tuổi
(sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 - Giản Hạ
Thủy: nước cuối nguồn).
Nam Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất
với Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy), sinh nhập
với Can Bính (Hỏa): độ tốt tăng cao ở
đầu năm - giảm nhẹ vào giữa năm và
cuối năm . Mộc Đức là hạn lành chủ
về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, Gia Đạo yên vui, nhiều hỉ tín.
Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng
sinh của năm nay (2016) đến tháng sinh của năm
sau (2017). Nếu sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới!. Tiểu Vận: Tuần
nằm ngay Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Thân (Kim), tuy có gây trở ngại bất
thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi làm giảm độ xấu của
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao
tốt trong Tiểu Vận đóng tại Ngọ (Hỏa)
và Cung Lưu Thái Tuế: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Văn
Tinh + Hạn Mộc Đức + năm Hạn hợp Can và
Chi cũng đem lại nhiều thuận lợi và may
mắn (nếu c̣n họat động) trong các Lănh Vực
Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Kinh Doanh và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên v́ gặp Ḱnh Dương cư Ngọ (không lợi cho
Tuổi Bính) + Ḱnh Lưu và bầy Sao xấu: Đà La, Quan
Phủ, Phá Hư, Song Hao, Cô Quả, La Vơng hội Ḱnh Đà
Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
lưu tâm đến những trở ngại, rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 5, 9, 11)
về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Khôi Việt + Tuần,
Phục Binh (Tiểu Nhân) – Phá Hư (nhiều bất
đồng) nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận.
- Sức Khỏe (Mạng Thủy khi lớn tuổi
dễ có vấn đề về Bài Tiết, Thính Giác).
Tiểu Vận gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ + Ḱnh Đà
lưu: nên lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt cho những ai
đă có mầm bệnh – nên kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn.).
- Di Chuyển (Mă + Ḱnh, Tang, Cô Quả) cẩn thận
dễ té ngă, lưu ư vật nhọn, nhất là tháng 5 (Ḱnh
cư Ngọ: Mă đầu đối kiếm – gươm
treo cổ ngựa rất xấu với tuổi Bính).
- Gia đạo và T́nh Cảm: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - nhiều tin vui – nhưng
cũng dễ có bóng mây (Hồng + Phục Binh, Đào,
Hỉ + Tuần, Cô Quả).
Đặc biệt với những Qúy Ông sinh tháng (10, 12),
giờ sinh (Măo, Dậu, Tỵ, Mùi), nếu Lá Số Tử
Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại
Ngọ hay Thân lại càng phải cảnh giác hơn v́
Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ!. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ. Nên cho tiền
bạc lưu thông nhanh (Lộc+Triệt) mới có lợi!.
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy: Quẻ Khảm có 4
hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên
Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là Tây Nam (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Nam, Đông,
Bắc, Nam.
- Giường ngủ:
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông. Nên
nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây
Nam (tuyệt mệnh: độ xấu tăng cao!).
Tiểu Vận năm Bính Thân 2016, Ngũ Hoàng lại
chiếu vào Tây Nam!. Để giảm sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng
ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023
của Vận 8. Trong năm nay nên để 1 xâu Tiền
Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở
góc Tây Nam!.
Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành
với Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy); khắc xuất
Can Bính (Hỏa): xấu nhiều ở đầu năm,
giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thủy
Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều
hơn Cát, mưu sự và công việc thành bại thất
thường, dễ bị tai oan. Không có lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và
Khí Huyết, nhất là trong các tháng kị của Thủy
Diệu (4, 8) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3 và
5). Độ xấu của Thủy Diệu tác động
vào chính ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy
thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh trong
năm nay (2016) đến tháng sinh trong năm sau (2017). Sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới!. Tiểu Vận: Tiểu Vận
đóng tại Cung Dần (Mộc) và Lưu Thái Tuế
tại cung Thân (Kim) gặp Tuần cũng có những
dấu hiệu hanh thông lúc đầu cho mưu sự và
công việc (nếu c̣n họat động) do các
Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Văn
Tinh. Tuy nhiên gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu – dù nhờ Tuần
giảm độ xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn
hội Ḱnh Đà Tang lưu, Song Hao, Cô Quả, Phá Hư, La
Vơng hiện diện trong Tiểu Vận - dễ đem
những rủi ro, trở ngại và tật bệnh
bất thần trong các tháng Kị (1, 3, 4, 5, 8, 12) về các
mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Khôi Việt + Phục Binh,
Lộc+Triệt – nên lưu ư tiền bạc, Phá Hư nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi- dù có nhiều
bất đồng!.
- Sức khỏe (Hạn Thủy Diệu + Ḱnh cư
Ngọ, Đà, Quan Phủ: bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tai, Thận, Khí Huyết –
nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu
bất ổn).
- Di chuyển: Hạn chế di chuyển xa (Mă ngộ
Tang, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang lưu), nên lưu ư xe cộ,
vật nhọn - dễ té ngă trong các tháng (3, 5).
- Gia Đạo và T́nh Cảm: tuy cũng có hỷ tín,
nhưng dễ có bất ḥa và phiền muộn trong gia
đạo (Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh,
Cô Quả).
Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào
tháng (6, 12), giờ (Măo, Dậu) và nếu trong Lá Số
Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng
tại Dần hay Thân, lại càng phải cảnh giác nhiều
hơn - v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ, nên cho tài hóa lưu thông nhanh (Lộc+Triệt)
bằng cách làm nhiều việc Thiện. Đó cũng là 1
cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên:
tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và
Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây
Bắc.
- Giường Ngủ: đầu
Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Nên
nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng
Đông Bắc (hướng tốt của tuổi),
muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận
8. Niên Vận Bính Thân 2016, Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Nam (hướng
tốt nhất của Tuổi), để hóa giải nên
để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới
đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây
Nam!. Bính Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Nhâm
Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các
tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy. Màu
Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng,
Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu
Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Mậu Tư
69 tuổi
(sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 - Tích Lịch Hỏa: lửa Sấm Sét).
Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh, khắc xuất với Chi Tư (Thủy) và
sinh nhập với Can Mậu (Thổ): xấu nhiều
ở đầu và cuối năm; giảm nhẹ ở
giữa năm. Vân Hớn chủ về nóng nảy, hung
hăng dễ gây xích mích với mọi người -
nếu không lựa lời ăn nói - nặng có thể lôi
nhau ra Ṭa!. Tuy nhiên cũng bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ
đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần
giao động – không nên thức khuya, xử dụng
nhiều giờ trên Màn H́nh. Mỗi khi ḷng bất an nên t́m
cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi tHOÁNg mát để
di dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào
những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm
tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa hợp Mệnh) ngộ Tuần và
Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim khắc xuất
Mệnh) có các Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, dù Tuần có gây
chút trở ngại lúc đầu – cũng dễ đem
lại hanh thông trong mưu sự và công việc, thuận
lợi về Tài Lộc trong các Lănh Vực Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Kinh Doanh. Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn hợp
Mệnh và Can, lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh (Mă
đầu đối Kiếm) Đà, Quan Phủ, Khốc
Hư, Tuế Phá, Song Hao, Cô Quả, La Vơng, Tang Môn hội
Ḱnh Đà Tang lưu, cũng dễ có những rủi ro và
trở ngại bất ngờ có thể xảy ra trong các
tháng kị (1, 3, 5, 8, 12) về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: Thái Tuế, Khôi, Ấn +
Triệt, Vân Hớn + Phá Hư – nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh,
dù có đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân!.
- Sức Khỏe: Bệnh Phù, Thiếu Dương
gặp Vân Hớn (Hỏa vượng) - đối với
những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt –
nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn.
- Di Chuyển: Mă+Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ nên lưu ư
nhiều trong các tháng (1, 3, 5) dễ có rủi ro về xe
cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng,
việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm .
- Gia Đạo,T́nh Cảm: Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi nhiều cho các
Bạn độc thân, gia đạo nhiều Hỉ Tín tuy
nhiên dễ có bóng mây (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả,
Tang), dễ gây bất ḥa (Vân Hớn). Đặc biệt
đối với những Qúy Ông sinh tháng (10, 12), giờ
sinh (Măo, Dậu, Tỵ, Mùi), nếu 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) đóng tại Ngọ hay Thân trong Lá Số
Tử Vi - lại càng phải thận trọng hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (đem đến rủi ro,
thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp
lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận.
Nếu Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh
trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải cảnh
giác nhiều hơn trong các tháng kị. Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm việc
Thiện (Song Hao) đó cũng là 1 cách Giải Hạn Vân
Hớn.
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư.
Phong Thủy: Quẻ Đ̣ai có 4
hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Thiên
Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ)
và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt
mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và
Đông Bắc.
- Giường ngủ:
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông,
chân Tây. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Tây Nam (hướng tốt về sức
khỏe). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Bính Thân
2016, Ngũ Hoàng lại chiếu vào Tây Nam (độ xấu
tăng cao!) để hóa giải thêm – nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm
nằm của Giường Ngủ ở góc Tây Nam!.
Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa
Mệnh, khắc nhập với Can Mậu (Thổ), sinh
xuất với Chi Tư (Thủy): xấu nhiều ở
đầu năm và cuối năm. La Hầu đối
với Nữ Mạng không độc nhiều như Nam
Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị
của La Hầu (1, 7) và 2 tháng kị hàng năm của
Tuổi (3, 5). Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào những tháng
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm sau!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc hợp Mệnh), Lưu Thái Tuế tại
Cung Thân (Kim khắc xuất Mệnh) có các Bộ Sao tốt:
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Thiên Trù, Đường Phù cũng dễ đem lại lúc
đầu dấu hiệu thuận lợi (dù gặp
Hạn La Hầu): mưu sự hạnh thông, giao tiếp
tốt đẹp; công việc cũng đem lại Tài
Lộc và được nhiều người biết
đến ở các lănh vực: Văn Hóa Nghệ Thuật,
Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các
ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Hạn La Hầu + Năm Hạn đều hợp
Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh (cư Ngọ: Mă
đầu đối Kiếm), Đà, Quan Phủ, Khốc
Hư, Tuế Phá, Cô Quả, Song Hao, La Vơng, Tang Môn cùng Ḱnh
Đà Tang lưu hiện diện nơi Tiểu Vận, nên
cũng cần lưu ư đến trở ngại rủi ro
và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1,
3, 4, 5, 8, 12) về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp: La Hầu, Khôi+Triệt,
Việt+Tuần, Phục Binh (lưu ư chức vụ và công
việc) – nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi,
đề pḥng Tiểu Nhân. Không nên phản ứng mạnh
« Phá Hư » - dù có nhiều bất đồng và đố
kị.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây (Hồng
ngộ Phục, Ḱnh Đà + Mă ngộ Tang Cô Quả: tháng 2, 8)
kể cả
- Di Chuyển - Sức Khỏe, nhất là Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết (Thiếu Dương, Thiếu Âm +
Bệnh Phù) trong các tháng (1, 3, 5, 12). Đối với
những Qúy Bà sinh tháng (6, 12) giờ (Măo, Dậu) - nếu
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài)
đóng tại Dần hay Thân cần nhiều lưu ư: v́
gặp thêm Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro,
thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp
lư) trong Tiểu Vận; nếu Lá Số cá nhân c̣n hội
tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận
lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều
hơn trong các tháng (2, 3, 5, 8). Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ - cẩn thận về Chi Thu (Song Hao). Nên
làm nhiều việc Thiện (của đi thay người!),
đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của
Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này!.
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tư.
Phong Thủy: Qủe Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên:
tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và
Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông nam (tuyệt mệnh).
-Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây
Bắc.
-Giường ngủ:
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông,
chân Tây. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc (hướng tốt của
tuổi) – muốn giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ
ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023
của Vận 8. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Hoàng chiếu
vào Tây Nam (hướng tốt nhất của Tuổi),
để hóa giải năm nay nên để 1 xâu Tiền
Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của
giường ngủ ở góc Tây Nam.
Mậu Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Th́n, Bính Th́n, Giáp Th́n,
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tư, Nhâm Tư, hành Mộc, hành
Hỏa và hành Thổ. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng
Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh,
Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen; nếu dùng
Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm
bớt sự khắc kị.
Canh Tư
57 tuổi
(sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 - Bích Thượng
Thổ: đất trên tường).
Nam Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc
xuất với Thổ Mệnh và sinh xuất với Can Canh
(Kim); cùng hành với Chi Tư (Thủy): tốt và xấu cùng
tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở
đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối
với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung: công việc
dễ kiếm và thành tựu – càng làm xa xứ sở công
danh càng tốt - bất lợi cho những ai đă có
Vấn Đề về Thính Giác và Bài Tiết (nhất là
Thận). Nên lưu ư 2 tháng kị của Thủy Diệu (4,
8) và 2 tháng kị của Tuổi hàng năm (6, 8). Nên nhớ
Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng
sinh năm sau (2017). Người nào sinh vào đầu năm
dễ có nhiều ảnh hưởng trong năm nay (nếu
Tiểu Vận nằm trong tam giác « Mệnh Quan Tài »),sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới!
Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Tiểu
Vận đóng tại Cung Ngọ (Hỏa hợp Mệnh)
tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc
đang hanh thông lúc đầu, nhưng có lợi là giảm
bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim): Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh
Long, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù cũng đem
lại thuận lợi và hanh thông về mưu sự và
công việc trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh
được nhiều người biết tiếng!). Tuy
có nhiều Sao giải + năm Hạn hợp Mệnh,
nhưng hiện diện bầy Sao xấu: Phục Binh, Phá
Hư, Phi Liêm, Cô Quả, Bệnh Phù, La Vơng, Tang Môn hội
Ḱnh Đà Tang lưu - cũng nên lưu ư đến rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1,
4, 6, 8) về các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp (Khôi + Triệt,
Ấn + Tuần, Phục Binh: dễ gặp Tiểu Nhân
đố kị, ganh ghét – không nên phản ứng mạnh (Phá
Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư.
- Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thủy Diệu -
Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà: nên
lưu ư nhiều đến Thính Giác, Bài Tiết - nhất
là Thận - kể cả Tim Mạch, Mắt – nên đi
kiểm tra, với những ai đă có mầm bệnh khi có
dấu hiệu bất ổn!).
– Di Chuyển (Mă + Tang: nên lưu ư xe cộ, vật
nhọn, bớt di chuyển xa, tránh nhảy cao,
trượt băng, nhất là trong 2 tháng 6 và 8).
- T́nh Cảm Gia Đạo: Bầu trời T́nh Cảm
đang nắng đẹp - thuận lợi cho những
bạn độc thân – nhưng dễ có cơn giông bất
ngờ tháng « 2,8 » (Đào Hồng Hỉ ngộ Ḱnh Đà,
Cô Quả) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!.
Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào
tháng (10, 12), giờ sinh (Măo, Dậu, Tỵ, Mùi) và nếu Lá
Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài)
đóng tại Ngọ hay Thân nên lưu ư hơn
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật
bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ Pháp Lư)
hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá
Số Cá Nhân c̣n chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả
Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng
phải cảnh giác hơn!. Tài Lộc vượng vào
đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện - đó
cũng là 1 cách giải hạn phần Hung của Thủy
Diệu theo kinh nghiệm của Cổ Nhân. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Thủy Sư.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4
hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông (Diên
Niên: tuổi Thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Đông
Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông
Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Nam, Bắc,
Đông, Đông Nam.
- Giường ngủ: đầu
Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông. Nên nhớ trong
Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và
tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ
Qủy: xấu về Phúc - độ xấu tăng cao!).
Để giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu
Vận năm Bính Thân 2016, Ngũ Hoàng lại nhập góc Tây
Nam (độ xấu tăng cao) - để hóa giải
thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng)
dưới đệm nằm của Giường Ngủ
ở góc Tây Nam trong năm nay!.
Nữ Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc
nhập Thổ Mệnh, khắc xuất với Can Canh (Kim)
và sinh xuất với Chi Tư (Thủy): độ tốt
tăng cao ở giữa năm và giảm nhẹ ở
đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn
lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc: công danh thăng
tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh
an, vượng nhất là tháng chạp!. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Dần (Mộc khắc Mệnh) và Lưu Thái Tuế
tại Cung Thân (Kim hợp Mệnh) có các Bộ Sao Tốt:
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thiên
Phúc, Thanh Long, Thiên Trù, Tướng Ấn + Hạn Mộc
Đức và năm Hạn Hỏa hợp Mệnh cũng
dễ đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự,
thuận lợi về Tài Lộc ở các Lănh Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng dễ được nhiều phổ biến
và nổi tiếng. Tuy năm Hạn hợp Mệnh và
nhiều Sao tốt – nhưng chen lẫn bầy Sao xấu:
Phục Binh, Bệnh Phù, Phi Liêm, Phá Hư, La Vơng, Tang Môn
hội Ḱnh Đà Tang Lưu trong Tiểu Vận cũng nên
lưu tâm đến rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 6, 8, 9) về các mặt:
- Công Việc, Giao Tiếp: Phục Binh thêm
Khôi+Triệt, Tướng Ấn+Tuần dễ gặp
Tiểu Nhân quấy phá, đố kị và ganh ghét, nên
mềm mỏng, không nên nổi nóng, trong đối
thọai, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư .
- Sức Khỏe (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết «
Bệnh Phù + Âm Dương+Ḱnh Đà »: nên đi kiểm tra
nếu thấy dấu hiệu bất ổn).
- Di Chuyển (Mă + Tang, Khôi + Triệt: lưu ư xe
cộ, vật nhọn, hạn chế di chuyển xa, tránh
nhảy cao, trượt băng; cẩn thận khi họat
động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng «
6, 8 »). - T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho
những Qúy Bạn c̣n độc thân - nhưng dễ có
Cơn Giông bất ngờ (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh
Đà, Cô Quả)- nên lưu ư « tháng 2, 8 », không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm!. Đặc biệt
đối các Qúy Bạn sinh vào tháng (6, 12), giờ sinh (Măo,
Dậu) với Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài) nằm tại Dần hay Thân cần nhiều
lưu ư, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương
tích, hao tán, tật bệnh, rắc rối giấy tờ
Pháp Lư) hiện diện thêm tại Tiểu Vận.
Nếu trong Lá Số Cá Nhân c̣n có nhiều Hung Sát Tinh hội
tụ trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại phải càng cảnh giác hơn ‼. Tài Lộc
vượng vào đầu Thu. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ
như Nam mạng .
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây,
Tây Bắc, Tây Nam.
- Giường ngủ: đầu
Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại
rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng
tốt nhất của Tuổi). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho
đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004-2023). Niên
Vận Bính Thân 2016, Ngũ Hoàng nhập góc Tây Nam (tốt
về Giao Dịch) - để hóa giải nên để thêm
1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới
đệm của Giường Ngủ ở góc Tây Nam. Canh Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Th́n, Bính Thân,
Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, hành Hỏa, hành
Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng
Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh. Màu Sắc (quần
áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Hồng,
Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh; nếu dùng màu
xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà
để giảm bớt sự khắc kị.
Nhâm Tư
45 tuổi
(sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 - Tang Đố
Mộc: gổ cây Dâu tằm).
Nam Mạng:
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành
với Mộc Mệnh, sinh xuất với hành Thủy
của Can Nhâm và Chi Tư: tốt nhiều ở cuối
năm. Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Quan
Lộc và Tài Lộc: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, gia đạo an vui, nhiều Hỉ Tín,
vượng nhất là tháng Chạp. Nên nhớ hạn tính
từ tháng sinh năm nay (2016) đến tháng sinh năm sau (2017).
Người nào sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tiểu Vận đóng tại Cung
Ngọ (Hỏa), Lưu Thái Tuế tại Cung Thân (Kim) có các
Bộ Sao tốt: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Quan, Đường Phù +
Hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông,
thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công
việc ở các Lănh Vực Văn Học Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng -
dễ nổi danh và được phổ cập rộng
răi. Tuy gặp được nhiều Sao tốt + Năm
Hạn được Tam Hợp với Tuổi - nhưng
Năm Hạn (Nhâm khắc Bính), lại thêm bầy Sao
xấu: Ḱnh Đà, Quan Phủ, Cô Quả, Song Hao, La Vơng, Phá
Hư, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro trở ngại và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng Kị (1, 2, 8, 9, 11) về các mặt:
- Công Việc,Giao Tiếp: Khôi, Tướng gặp
Tuần + Triệt, Việt+ Ḱnh Đà, Quan Phủ dễ có
vấn đề trong việc làm, ganh ghét, đố kị
do Tiểu Nhân. Nên lưu ư đến chức vụ,
tiền bạc, nên mềm mỏng trong đối
thọai, tránh phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư .
- Sức Khỏe: Thủy vượng trong Tuổi nên
dễ có vấn đề về Bài Tiết, Thính giác: nên
đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu
bất thường trong 2 tháng Kị hàng năm (9 và 11) -
kể cả vấn đề Tim Mạch, Mắt với
những ai đă có mầm bệnh!.
- Di Chuyển: Mă + Triệt, Tang, Ḱnh, Đà, Quan Phủ:
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng, bớt di chuyển xa, nhất là 2 tháng
kị (9, 11) hàng năm của Tuổi.
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho
các bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây (Hồng
Loan + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh, Cô
Quả) - không nên phiêu lưu! với những ai đă có
đời sống lứa đôi hạnh phúc.
Đặc biệt đối với những Qúy Bạn
sinh tháng (10, 12), giờ sinh (Măo, Dậu, Tỵ, Mùi) và trong Lá
Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài)
đóng tại Ngọ hay Thân th́ nên thận trọng
nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (dễ
đem đến bất ngờ về rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối giấy tờ,
tiểu nhân hăm hại, tật bệnh) hội tụ thêm
trong Tiểu Vận. Nếu trong lá số cá nhân c̣n
chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận
lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn!.
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Đừng
ngại hao tán, bằng cách làm nhiều việc Thiện –
đó cũng là 1 cách giải hạn rủi ro và tật
bệnh của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG.
Phong Thủy: Quẻ Khảm có 4
hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên
Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng
c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt
mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Nam, Bắc,
Nam, Đông.
- Giường ngủ:
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng
Tuyệt Mệnh: độ xấu tăng cao)- muốn hóa
giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ
ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận
8. Tiểu Vận năm Bính Thân 2016 Ngũ Hoàng lại
chiếu vào hướng Tây Nam – để hóa giải thêm,
nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới
đệm của Giường Ngủ ở góc Tây Nam trong
năm nay!.
Nữ Mạng:
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập
Mệnh Mộc, cùng hành với Can Nhâm và Chi Tư có cùng hành
Thủy: tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm.
Thủy Diệu đối với Nữ Mạng hung
nhiều hơn kiết, phần hung chủ về tai oan,
mưu sự và công việc thành bại thất
thường – không lợi cho những ai đă có vấn
đề về thính giác, bài tiết và khí huyết. Nên
lưu ư đến 2 tháng kị của Thủy Diệu (2,
8) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (9, 11).
Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh! Hạn tính từ tháng sinh năm nay (2016)
đến tháng sinh năm sau (2017). Sinh vào cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới!.
Tiểu Vận: Tuần+Triệt nằm
ngay Cung Dần (Mộc hợp Mệnh) của Tiểu
Vận tuy có gây trở ngại cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần +
Triệt giảm bớt độ rủi ro và tật
bệnh - nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt trong
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế (đóng tại cung Thân
– Kim): Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng
Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại
hanh thông, thuận lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp
Vụ thuộc các Lănh Vực Văn Học Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều
Sao giải + năm Hạn hợp Tuổi - nhưng gặp
Hạn Thủy Diệu lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh
Đà, Quan Phủ, Phá Hư, Cô Quả, Song Hao, La Vơng, Tang Môn
hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi
ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1,
2, 5, 9, 11) về các mặt:
- Công Việc, Giao Tiếp: Hạn Thủy Diệu
với Khôi + Tuần, Triệt, Việt + Phục Binh - nên
lưu ư đến chức vụ và tiền bạc, không
nên khuếch trương Họat Động, nên mềm
mỏng trong đối thọai – không nên phản ứng
mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư.
- Sức Khỏe: Thủy Diệu + Bệnh Phù -
Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà: nên quan
tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể
cả Bài Tiết và Thính Giác - nhất là những ai đă có
mầm bệnh!. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn!.
- Di Chuyển: Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Tang,
Đà) nên lưu ư các tháng (1, 9, 11) về xe cộ, vật
nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn
thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy
hiểm .
- T́nh Cảm, Gia Đạo: Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn c̣n
độc thân – nhưng dễ có bóng mây trong các tháng (2, 8:
Hồng + Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh). Không nên phiêu
lưu nếu đang êm ấm!.
Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh tháng
(6, 12), giờ sinh (Măo, Dậu) nếu trong Lá Số Tử
Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài) đóng tại
Dần hay Thân th́ nên lưu ư, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao 22
tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!.
Nếu trong Lá Số lại có nhiều Hung Sát Tinh nằm
trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận lại càng
phải cảnh giác hơn trong các tháng kị! Tài
Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 cách hóa giải hạn
Thủy Diệu của Cổ Nhân!. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Thiên Thủy
TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy: Qủe Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên:
tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và
Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây
Bắc.
- Giường ngủ: đầu
Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào Đông
Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của
tuổi) trong Vận 8 (2004 -2023) – nên treo 1 Phong Linh bằng
Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho
đến hết năm 2023. Niên Vận Bính Thân 2016 Ngũ Hoàng
chiếu vào Tây Nam (hướng tốt nhất của
Tuổi) - để hóa giải nên để thêm 1 xâu
Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm
nằm của Giường Ngủ ở góc Tây Nam trong
năm nay! Nhâm Tư hợp
với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Th́n, Mậu
Th́n, Giáp Th́n, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tư, Bính Tư, hành
Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các
tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ. Màu
Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu
Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám,
Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt
sự khắc kị.