Tử Vi Năm GIÁP NGỌ 2014
Giáp Tư
31 tuổi
(sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 - Hải Trung Kim:
vàng dưới Biển).
Nam Mạng: Hạn Thái
Bạch thuộc Kim hợp Mệnh Kim và Chi Tư,
khắc nhập Can Giáp: xấu nhiều ở đầu
năm. Thái Bạch nửa Cát nửa Hung, chủ về
ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài
tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong tháng kị (tháng 5). Nên nhớ Hạn
Thái Bạch tính từ tháng sinh của đương
số trong năm nay đến tháng sinh năm sau.
Những người sinh đầu năm thường
bịảnh hưởng nhiều của Hạn trong
năm nay – riêng với người sinh ở những tháng
cuối năm - hạn có thể ảnh hưởng sang
năm sau. Tiểu Vận: Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái) + Lộc Mă giao tŕ (hội Lộc
lưu) + Tướng Ấn, Khốc Hư:
- Công việc nhiều
thăng tiến – Tài Lộc vượng vào đầu
Năm, tuy nhiên năm nay gặp Hạn Thái Bạch hợp
Mệnh, khắc Can thêm Mă+Tang (+Tang lưu), Cô Quả,
Tuế Phá, Thái Tuế + Phục Binh: Việc Làm sau may
mắn dễ có rủi ro, nhiều phiền ḷng dễ
gặp Tiểu Nhân ganh ghét đố kỵ trong giao
tiếp nên mềm mỏng, không nên phản ứng mạnh,
dù có nhiều bất đồng do« Phá Hư » và không
vừa ư kể cả mặt
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Hồng + Ḱnh, Đào
Hỉ + Triệt: tháng 2, 8 – Bầu trời T́nh Cảm
dễ có Cơn Giông – không nên phiêu lưu!); về Di
Chuyển (Tháng 1, 5, Chạp:lưu ư xe cộ, vật
nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, hạn
chế di chuyển xa) kể cả
- Sức khỏe (Bệnh Phù: Tim Mạch: nên đi
kiểm tra, nếu có dấu hiệu nghi ngờ). Nhất
là những Em sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) v́
Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật
bệnh, hao tài, rắc rối pháp lư) cùng hiện diện thêm
trong Tiểu Vận - nếu Lá Số cá nhân c̣n hội
nhiều Hung Sát Tinh khác lại càng phải thận trọng
nhiều hơn. Làm nhiều việc Thiện
cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch
của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Đoài có 4
hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tốt về Tài
Lộc), Tây Nam (Thiên Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu - xấu
nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây
Bắc, Tây.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc
hay đầu Đông, chân Tây. Nên nhớ trong
Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro,
tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam
(hướng tốt về sức khoẻ).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở
góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng: Hạn Thái
Âm thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh, sinh
nhập với Can Giáp (Mộc) và cùng hành với Chi Tư
(Thủy): rất tốt ở đầu và giữa
năm, trung b́nh ở cuối năm. Thái Âm là hạn lành:
Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa
càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh yên, nhiều
hỉ tín nhưng bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
dễđau đầu, khó ngủ, tinh thần giao
động, nhất là tháng 11. Không nên thức
khuya, xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ.
Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên du ngọan ngắn ngày
hay t́m nơi tHOÁNg mát để di dưỡng Tinh Thần. Tiểu
Vận: Việc làm thăng tiến có Lộc bất
ngờ (Tứ Linh « Long Phượng Hổ Cái », Lộc Mă
giao tŕ hội Lộc lưu +Tướng Ấn, Thanh Long,
Khốc Hư) vào đầu Xuân; nhưng lưu ư Phục
Binh, Cô Quả, Tang Môn + Tang lưu hiện diện:về
- T́nh Cảm, Gia Đạo: bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhất là các Bạn c̣n
độc thân, nhưng dễ có bóng mây (Đào Hỉ +
Triệt, Hồng + Ḱnh), về
- Sức Khỏe (Bệnh Phù + Thái Âm: nên lưu ư
về tim mạch, mắt, khí huyết) và
- Di chuyển (Mă + Tang, Cô Quả:lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong
các tháng (1, 2, 8, 12), nhất là các Em sinh vào tháng (8, 10), giờ
(Tỵ, Mùi) v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương
tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lư) hiện
diện thêm tại Tiểu Vận - nếu trong lá
số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại
cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng
phải thận trọng hơn. Tài Lộc vượng
về đầu Xuân – nên nhớ sau may mắn về tài
lộc là dễ có vấn đề T́nh Cảm!.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam(Sinh Khí:tài
lộc), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe), Tây (Diên Niên:
tuổi Thọ) và Đông Bắc (Phục Vị: giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại
xấu - xấu nhất là Đông Nam (tuyệt mệnh).
Bàn Làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân
Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Nên nhớ
trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông
Bắc, hướng tốt của tuổi. Muốn
hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng về
rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong pḥng
ngủở góc Đông Bắc đến hết năm 2023
của Vận 8.
Giáp Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính
Tư, Canh Tư, Canh Th́n, Nhâm Th́n, Bính Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với (tuổi, năm,
tháng, ngày, giờ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi
mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Vàng, Nâu,
Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ; nếu dùng,
Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng,
Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Bính Tư
19 tuổi
(sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 - Giản Hạ
Thủy: Nước cuối Nguồn).
Nam Mạng: Hạn La
Hầu thuộc Mộc, sinh xuất Thủy
Mệnh và Chi Tư (Thủy), sinh nhập Can Bính (Hỏa):
xấu nhiều ở đầu năm. La Hầu tối
độc cho Nam mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu
thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh
dễ đến bất thần, nhất là trong hai tháng
kị (1, 7). Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh của
Đương Số trong năm nay đến tháng sinh
của năm sau: những Em sinh ở những tháng
đầu năm thường bịảnh hưởng
nhiều của Hạn này trong năm nay – các Em sinh vào
cuối năm, Hạn có thể kéo dài sang năm tới
‼. Tiểu Vận: Triệt nằm ngay
Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho
- Công việc, học hành
(thi cử) đang hanh thông (Tứ Linh « Long Phượng
Hổ Cái »,Tấu Thơ, Hỉ Thần, Mă Khốc Khách,
Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh), nhưng cũng có lợi làm
giảm bớt rủi ro của Hạn La Hầu + Ḱnh
Đà. Trong năm nay dễ có sự chuyển biến mới
trong Họat Động: tốt ít nhưng xấu
nhiều v́ hạn La Hầu + Ḱnh (Mă đầu đối
Kiếm:Gươm treo cổ Ngựa
rất xấu đối với tuổi Bính ở năm
Ngọ). Nên lưu tâm nhiều đến
- Sức Khoẻ (Thận, Tai) và
- Di Chuyển (Mă + Tang: lưu ư xe cộ,vật
nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng; cẩn
thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy
hiểm trong các tháng « 1, 3, 5, 7 »), kể cả mặt T́nh
Cảm, Gia đạo (Hồng + Phục Binh, Đào,
Hỉ + Tuần, Cô Quả); nhất là những Em sinh vào
tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
(rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối
giấy tờ pháp lư) cùng hiện diện thêm trong
Tiểu Vận - nếu trong Lá Số cá nhân c̣n hội
tụ nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận
lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng
hơn. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. V́
Lộc Tồn+Triệt, Song Hao: nên làm nhiều việc
Thiện bằng cách hao tán – đó cũng là một cách
giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4
hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Nam (Thiên Y:
sức khoẻ), Đông (Diên Niên: tuổi Thọ) và Đông
Nam(Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu
nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Bắc hay Nam.
Giường ngủ: đầu Nam chân Bắc hay
đầu Tây, chân Đông. Nên nhớ trong Vận 8 (2004 –
2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh)
chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ Quỷ: xấu
về Phúc -độ xấu tăng cao): nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023. Tiểu Vận năm Giáp Ngọ 2014,
Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Nam (Mệnh Qúai): nên
lưu ư về Phong Thủy trong năm nay!.
Nữ Mạng: Hạn Kế
Đô thuộc Kim hợp Mệnh Thủyvà Chi Tư
(Thủy), khắc xuất với Can Bính (Hỏa):xấu nhiều ở giữa và cuối
năm. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng,
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong 2 tháng Kị (3, 9). Nên
nhớ Hạn tính từ tháng sinh của Đương
Số trong năm nay đến tháng sinh năm sau.
Với các Em sinh vào các tháng đầu năm dễ
bịảnh hưởng nhiều của Hạn này trong
năm nay; riêng các Em sinh vào các tháng cuối năm Hạn có
thể kéo dài sang năm sau. Tiểu Vận: Triệt
nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại bất
thần cho
- Công việc, học hành,
thi cử đang hanh thông (Tứ Linh « Long Phượng
Hổ Cái », Văn Tinh, Tấu Thơ, Hỉ Thần, Mă
Khốc Khách), nhưng cũng có lợi làm giảm bớt
độ xấu của Hạn Kế Đô + Ḱnh Đà,
Quan Phủ. Có sự chuyển biến trong họat động:
tốt ít xấu nhiều v́ Hạn Kế Đô. Nên lưu
tâm nhiều đến
- Sức khỏe (Khí Huyết, Thính Giác) và
- Di Chuyển, chi tiêu (Mă ngộ Tang, Cô Quả, Song Hao)
trong các tháng (1, 3, 5, 9); kể cả mặt
- T́nh Cảm (Đào Hỉ + Tuần, Hồng +
Phục Binh: đố kị, ganh ghét) và giao tiếp trong
các tháng (2, 8). Nhất là các Em sinh tháng (8, 10), giờ sinh
(Tỵ, Mùi) v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương
tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ pháp lư)
cùng hiện diện thêm trong tiểu Vận. Nếu
trong Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát Tinh khác
trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại phải càng thận trọng hơn!. Trong
giao tiếp tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng và
không được ưng ư- không nên có phản ứng
mạnh. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh
mới có lợi (Lộc + Triệt, Song Hao). Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong
Thủy HOÁN giống như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Tây Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam
(Phục Vị: giao dịch); 4 hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây
Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông
Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem
lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Đông Bắc (Sinh Khí: hướng tốt
nhất của tuổi). Để giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Bính Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Nhâm
Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với tuổi Canh Ngọ,
Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng
Can Nhâm, Quư.
Màu Sắc (quần áo,
giày dép,xe cộ): Hợp với màu Xám,
Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen
kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt
sự khắc kị.
Bính Tư
79 tuổi
(sinh từ 24/1/1936 đến
10/2/1937 - Giản Hạ Thủy: nước cuối
nguồn)
Nam Mạng: Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh
nhập Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy), khắc xuất
với Can Bính (Hỏa): độ xấu giảm nhẹ ở đầu năm, tăng
cao giữa và cuối năm. Kế Đô tuy không tác hại
nhiều cho Nam mạng nhưng chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh
dễ đến bất thần trong các tháng kị (3, 9). Tiểu
Vận: Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có
gây trở ngại bất thần cho mưu sự và
- Công việc đang hanh
thông (Tứ Linh « Long Phượng Hổ Cái », Mă Khốc
Khách, Văn Tinh, Tấu Thơ, Hỉ Thần, Thanh Long,
Lưu Hà) - nhưng lợi cho những ai đang gặp
bế tắc, khó khăn lại được thuận
lợi và may mắn khi đổi hướng họat
động và giảm bớt sự tác hại của
Hạn Kế Đô. Nên lưu tâm nhiều đến
- Sức Khỏe (Bài Tiết, Thính Giác) và
- Di Chuyển (Mă + Tang) trong các tháng (1, 3, 5, 9), nhất
là tháng 5 (Ḱnh cư Ngọ: Mă đầu đối kiếm
–gươm treo cổ ngựa rất xấu với
tuổi Bính ở năm Ngọ); dễ có phiền muộn
trong gia đạo và giao tiếp (Hồng + Phục
Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Cô Quả: nên mềm mỏng,
không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng «Phá Hư » và không vừa ư). Đặc biệt
với những Quư Ông sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ,
Mùi) càng phải thận trọng hơn v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận
dễđem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ - nên cho
tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc+Triệt, Song Hao)
mới có lợi!. Hao tài
cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ
Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy: Quẻ Khảm có 4
hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên
Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và
Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Tây Nam
(tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Nam, Bắc,
Nam.
Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay
đầu Tây, chân Đông. Nên nhớ trong Vận 8 (2004
-2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật
bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (tuyệt
mệnh: độ xấu tăng cao!). Để giảm
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng: Hạn Thái
Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy
Mệnh và Chi Tư (Thủy); cùng hành với Can Bính (Hỏa):
tốt và xấu tăng nhiều ở đầu năm,
giảm nhẹở giữa và cuối năm. Thái
Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi: Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có
lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ tín. Nhưng bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết -
dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao
động. Không nên thức khuya và xử dụng
nhiều giờ trên màn H́nh. Mỗi khi ḷng bất an nên Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi tHOÁNg mát để di
dưỡng Tinh Thần. Tiểu Vận: Triệt nằm
ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và
- Công việc đang hanh
thông (Tứ Linh « Long Phượng Hổ Cái », Mă Khốc
Khách, Văn Tinh, Tấu Thơ, Hỉ Thần) – song cũng
nhờ Triệt hóa giải bớt độ xấu
của rủi ro, tật bệnh do Ḱnh Đà, Quan Phủ và
lợi cho những ai đang bế tắc khó khăn
sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để
đổi hướng Họat Động. Tuy Thái Tuế,
Quan Phù có đem lại thuận lợi trong giao tiếp lúc
đầu, nhưng cũng nên cẩn thận trong Mưu Sự
(Tuế Phá + Tang) và Công Việc, nhất là
- Sức khỏe (Hạn Thái Âm + Ḱnh Đà: Tim
Mạch, Mắt, Khí Huyết) và
- Di chuyển (Mă ngộ Tang, Cô Quả: nên lưu ư xe
cộ, vật nhọn) dễ có bất ḥa và phiền
muộn trong gia đạo (Đào Hỉ + Tuần, Hồng
+ Phục Binh) và hao tán (Song Hao) trong các tháng (1, 3, 5, 8).
Đặc biệt đối với những Quư Bà sinh vào
tháng (8, 10), giờ (Tỵ, Mùi) v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễđem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nên cho
tài hóa lưu thông nhanh (Lộc+Triệt) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam(Sinh Khí: tài
lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y:
sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt
mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây.
Giường Ngủ: đầu Đông Bắc, chân
Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Nên nhớ trong Vận 8
(2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật
bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc
(hướng tốt của tuổi), muốn hóa giải
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho
đến hết năm 2023 của Vận 8.
Bính Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Nhâm
Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với tuổi Canh Ngọ,
Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng
Can Nhâm, Quư.
Màu Sắc (quần áo,
giày dép,xe cộ): Hợp với màu Xám,
Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen
kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt
sự khắc kị.
Mậu Tư
67 tuổi
(sinh từ 10/2/1948 đến
28/1/949 - Tích Lịch
Hỏa: lửa Sấm Sét).
Nam Mạng: Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng
hợp Chi Tư (Thủy) và Can Mậu (Thổ): xấu
nhiều ở đầu và giữa năm;
giảm nhẹở cuối năm. Thái Bạch đối
với Nam mạng: nửa Cát, nửa Hung, phần Hung
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần nhất là tháng 5. Không nên đầu tư và
khuếch trương Họat Động. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau; sinh
vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới!. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Văn Tinh, Tấu Thơ, Hỉ Thần: dễđem
lại thăng tiến và tài lộc trong mưu sự và
- Công việc được
nhiều người biết đến, nhất là các Lănh
Vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Nhưng gặp Hạn Thái Bạch + Ḱnh Dương (Mă
Đầu đối Kiếm:Gươm treo cổ
ngựa rất xấu đối với tuổi Mậu
ở năm Ngọ), Đà La, Quan Phủ, Tang Môn (hội
Tang lưu) trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư mặt
T́nh Cảm (Hồng Loan + Phục Binh) trong tháng (2, 8), công
việc,
- Sức khoẻ, Di chuyển
(Mă +Tang Môn hội Tang lưu) trong tháng (3, 5: Ḱnh Đà, Quan
Phủ), tháng (11, 12: Khôi + Triệt: việc làm, giao tiếp
– nên mềm mỏng, không nên phản ứng mạnh - dù có
nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ư).
Đối với những Quư Ông sinh tháng (8,10),
giờ sinh (Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (đem đến rủi
ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối
pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận.
Nếu Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh
trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải lưu ư nhiều hơn trong các tháng
kị. Tài Lộc vượng vào đầu
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán (Song Hao) –
đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của
Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi
Bính Tư.
Phong Thủy: Quẻ Đ̣ai có 4
hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam
(Thiên Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên: tuổi
Thọ) và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và
Đông Bắc.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông
Bắc hay đầu Đông, chân Tây. Nên
nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Tây
Nam (hướng tốt về sức khỏe). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Tây Nam
cho hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng: Hạn
Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa
Mệnh, cùng hành với Chi Tư (Thủy) và khắc xuất
với Can Mậu (Hỏa): tốt và xấu nhiều ở
cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm và
giữa năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh
Lợi: công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia
đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ tín; nhưng
bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết: dễ đau
đầu khó ngủ, tinh thần giao động, nhất
là tháng 11. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Tấu
Thơ, Hỉ Thần, Văn Tinh + hạn Thái Âm: mưu
sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp;
- Công việc đem lại
nhiều Tài Lộc và được nhiều người
biết đến, nhất là trong lănh vực Văn Hóa
Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ và các ngành tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy nhiên Ḱnh Đà, Quan Phủ hiện diện cũng
dễ có bóng mây trong
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Hồng ngộ
Phục, Ḱnh Đà + Mă ngộ Tang Cô Quả: tháng 2, 8) kể
cả - Di Chuyển - Sức Khỏe, nhất là Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết (Thái Âm + Bệnh Phù) trong các
tháng (1, 3, 5, 11). Đối với những Quư Bà sinh tháng (8,
10) giờ (Tỵ, Mùi) lại gặp thêm Thiên H́nh, Không
Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán,
rắc rối pháp lư) trong Tiểu Vận; nếu Lá Số
cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả
Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng
phải lưu ư nhiều hơn trong các tháng (2, 3, 5, 8). Tài Lộc vượng và đầu Hạ
-cẩn thận về Chi Thu (Song Hao).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong
Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tư.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt:Tây Nam (Sinh Khí: tài
lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (ThiênY:
sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông nam (tuyệt
mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây
Bắc.
Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân
Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Nên nhớ trong Vận 8
(2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật
bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc
(hướng tốt của tuổi) – muốn giảm
bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Đông Bắc
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Th́n, Bính Th́n, Giáp Th́n,
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tư, Nhâm Tư, hành Mộc, hành
Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc (quần áo,
giày dép, xe cộ): Hợp
với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám,
Đen; nếu dùng Xám, Đen
nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự
khắc kị.
Canh Tư
55 tuổi
(sinh từ
28/1/1960 đến 14/2/1961 - Bích Thượng Thổ: đất trên tường).
Nam Mạng: Hạn La Hầu thuộc Mộc
khắc nhập với Thổ Mệnh, khắc xuất
với Can Canh (Kim), sinh xuất với Chi Tư (Thủy):
xấu nhiều ở cuối năm. La Hầu tối
độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (1,
7). Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh năm
nay đến tháng sinh năm tới. Người nào
sinh vào đầu năm dễ có nhiều ảnh
hưởng trong năm nay (nếu Tiểu Vận
nằm trong tam giác « Mệnh Quan Tài »),sinh vào cuối năm
hạn có thể lân sang năm tới ‼ Tiểu
Vận: Tuần nằm ngay Tiểu Vận và
Triệt tại Cung lưu Thái Tuế tuy dễ gây
trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh
thông lúc đầu (Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh « Long
Phượng Hổ Cái », Mă Khốc Khách, Lộc Tồn,
Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long) nhưng có lợi
hóa giải được rủi ro của Hạn La
Hầu. Tuy có nhiều Sao giải nhưng gặp Hạn La
Hầu khắc Mệnh + năm hạn Thiên Khắc
Địa Xung + Phục Binh, Phá Hư, La Vơng, Tang Môn
hội Tang lưu cũng nên lưu ư đến những
tháng kị (1, 2, 6, 7, 8) về:
- Công Việc và Giao Tiếp (Khôi + Triệt,
Ấn + Tuần, Phục Binh: dễ gặp Tiểu Nhân
đố kị, ganh ghét – không nên phản ứng mạnh,
dù có nhiều bất đồng và không vừa ư).
-Sức Khỏe (Bệnh Phù: nên lưu ư nhiều
đến bộ máy tiêu hóa – nên đi kiểm tra, nếu có
dấu hiệu bất ổn).
– Di Chuyển (Mă +Tang: nên lưu ư xe
cộ, vật nhọn, bớt di chuyển xa, tránh nhảy
cao, trượt băng).
- T́nh Cảm Gia Đạo (Bầu trời T́nh Cảm
đang nắng đẹp dễ có cơn giông bất
ngờ: Đào Hồng Hỉ ngộ Ḱnh Đà, Cô Quả –
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm!). Nhất là Quư
Bạn sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ Mùi) v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh,
hao tán, rắc rối giấy tờ Pháp Lư) hiện diện
thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số Cá Nhân c̣n
chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận
lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác
hơn!. Tài Lộc vượng vào đầu
Thu. Dù có những dấu hiệu thuận lợi ban
đầu cũng không nên Đầu Tư hay Khuếch
Trương Họat động trong năm nay. Nên làm
nhiều việc Thiện: hao tán (của đi thay
người) cũng là 1 cách giải hạn La Hầu
của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Địa Thủy Sư.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4
hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông
(Diên Niên: tuổi Thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và
Đông Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Nam, Bắc.
Giường ngủ: đầu Bắc, chân Nam hay
đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Ḥang (đem
lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướngTây Nam (Ngũ Qủy:xấu
về Phúc -độ xấu tăng cao!). Để
giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận
năm Giáp Ngọ 2014, Ngũ Ḥang nhập góc Đông Nam
(Mệnh Qúai): nên lưu ư nhiều về Phong Thủy và
cẩn thận mọi chuyện trong năm nay!.
Nữ Mạng: Hạn Kế
Đô thuộc Kim Thủy sinh xuất Thổ
Mệnh, cùng hành với Can Canh (Kim) và sinh nhập với
ChiTư (Thủy): xấu nhiều ở đầu và giữa
năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng,
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là trong các tháng kị (3, 9). Nên nhớ
hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh
năm tới. Sinh vào đầu năm th́ dễ
gặp hạn trong năm nay (nếu Tiểu Vận
nằm trong tam giác « Mệnh, Quan, Tài ») - nếu sinh vào
cuối năm hạn có thể lân sang năm tới ‼.
Tiểu Vận: Tuần nằm ngay Tiểu
Vận và Triệt tại Cung lưu Thái Tuế tuy gây
trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh
thông lúc đầu (Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh « Long
Phượng Hổ Cái », Mă Khốc Khách, Lộc Tồn,
Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long), nhưng
nhờđó hóa giải được rủi ro, tật
bệnh, nếu gặp. Dù có nhiều dấu hiệu
thuận lợi ban đầu trong năm nay, nhưng
gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh + năm hạn Thiên
khắc Địa xung + bầy Sao xấu: Phục Binh,
Bệnh Phù, Phá Hư, La Vơng cũng nên lưu tâm đến
những tháng (2, 3, 6, 8, 9) về:
-Công Việc, Giao Tiếp (dễ gặp Tiểu Nhân
quấy phá, đố kị và ganh ghét, nên mềm mỏng
trong đối thọai, không nên phản ứng mạnh, dù
có nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ư).
- Sức Khỏe (Tiêu Hóa và Khí Huyết: nên đi
kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn).
- Di Chuyển (Mă + Tang, Khôi + Triệt:lưu
ư xe cộ, vật nhọn, hạn chế di chuyển xa,
tránh nhảy cao, trượt băng; cẩn thận khi
họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm).
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Bầu trời T́nh
Cảm đang nắng đẹp dễ có cơn giông
bất ngờ: Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Quả
nên lưu ư « tháng 2, 8 »). Nhất là những Quư Bạn sinh
vào tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ Mùi) v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp (rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh,
rắc rối giấy tờ Pháp Lư) hiện diện thêm tại
Tiểu Vận. Nếu trong Lá Số Cá Nhân c̣n có nhiều
Hung Sát Tinh hội tụ trong cả Đại Vận
lẫn Tiểu Vận lại phải càng cảnh giác
hơn ‼. Tài Lộc vượng vào
đầu Thu. Dù có những dấu hiệu thuận
lợi ban đầu – năm nay cũng không nên Đầu
Tư, Khuếch Trương hay mở rộng Hoạt
Động. Nên làm nhiều việc Thiện: hao tán (của
đi thay người) cũng là 1 cách giải hạn
Kế Đô của Cổ Nhân. Nên theo
lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ
như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên
Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam(Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu
nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây,
Tây Bắc.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông
Bắc hay đầu Đông, chân Tây. Trong
Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro
và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc
(hướng tốt nhất của Tuổi).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong
pḥng ngủở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8 (20042023).
Canh Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Th́n, Bính Thân,
Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, hành Hỏa, hành
Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các
tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo,giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Hồng, Đỏ,
Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh;nếu
dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay
Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.
Nhâm Tư
43 tuổi
(sinh từ 15/2/1972 đến
2/2/1973 - Tang Đố Mộc: gổ cây Dâu tằm).
Nam Mạng: Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh,
sinh nhập với Can Nhâm và Chi Tư có cùng hành Thủy:xấu nhiều ở cuối năm. Kế
Đô tuy không tác hại nhiều với Nam mạng,
nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy
rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị (3,
9). Nên nhớ hạn tính từ tháng sinh năm
nay đến tháng sinh năm tới. Người nào
sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới!. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Tấu Thơ, Hỉ Thần, Quan Phúc đem lại
nhiều hanh thông lúc đầu cho mưu sự và công
việc. Tuy nhiên gặp Năm xung + Hạn Kế Đô
khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà,
Quan Phủ, La Vơng, Tang Môn hội Tang lưu cũng nên
thận trọng trong các tháng kị (1, 2, 3, 9, 11) về:
- Công Việc,Giao Tiếp (Khôi, Tướng gặp Tuần + Triệt,
Phục Binh dễ có vấn đề trong việc làm, ganh
ghét, đố kị do Tiểu Nhân. Nên lưu
ư đến chức vụ, mềm mỏng trong đối
thọai, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng « Phá Hư » và không ưng ư).
- Sức Khỏe (Bài Tiết, Thính giác: nên đi
kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất
thường).
- Di Chuyển (Mă + Tang, Đà: lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng, bớt di chuyển xa, nhất là tháng 9, 11).
- T́nh Cảm, Gia Đạo (bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây:
Hồng Loan + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh,
Cô Quả - không nên phiêu lưu!).
Đặc biệt đối với những Quư Bạn
sinh tháng (8, 10), giờ sinh (Tỵ, Mùi) th́ nên cảnh giác
nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
(dễđem đến bất ngờ về rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối giấy tờ, tiểu
nhân hăm hại, tật bệnh) hội tụ thêm trong
Tiểu Vận (+ lá số cá nhân chứa nhiều Hung Sát
Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận). Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Đừng ngại hao tán (Song Hao) bằng cách
làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải
hạn Kế Đô của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên
Thủy TỤNG.
Phong Thủy: Quẻ Khảm có 4 hướng
tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên Niên: tuổi
Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và Bắc (Phục
Vị: giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam
(tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Đông Nam, Bắc,
Nam.
Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay
đầu Tây, chân Đông. Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu
vào hướng Tây Nam (độ xấu tăng cao)- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong pḥng ngủở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023 trong Vận 8.
Nữ Mạng: Hạn Thái
Dương thuộc Hỏa sinh xuất với
Mệnh Mộc, khắc xuất với Can Nhâm và Chi Tư có
cùng hành Thủy:tốt xấu cùng
tăng cao ở cuối năm. Thái Dương là hạn
lành chủ về Danh Lợi: công danh thăng tiến, tài
lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh an, càng đi
xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết,
dễđau đầu, khó ngủ, tinh thần giao
động – không nên thức khuya và xử dụng nhiều
giờ trên Màn H́nh. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Tấu Thơ, Hỉ Thần, Quan Phúc + Hạn Thái
Dương đem lại nhiều hanh thông trong mưu
sự và công việc c̣n có ảnh hưởng tốt
đến các người Thân trong Đại Gia Đ́nh,
nhất là lănh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm
Mỹ, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ
(Đường Phù), Kỹ Nghệ, Kinh doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy có nhiều Sao giải, nhưng gặp Năm xung
khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu: Ḱnh Đà,
Quan Phủ, La Vơng, Tang Môn hội Tang lưu cũng nên
lưu ư trong các tháng ít thuận lợi (1, 2, 9, 11) về:
- Công Việc, Giao Tiếp (Khôi + Tuần, Triệt, nên
lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong
đối thọai không nên phản ứng mạnh dù có
nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ư).
-Sức Khỏe (Thái
Dương + Bệnh Phù, Ḱnh Đà: nên quan tâm đến Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă
có mầm bệnh!).
- Di Chuyển (Mă + Tang, Đà lưu ư các tháng 1, 9, 11
về xe cộ, vật nhọn, tránh
nhảy cao, trượt băng).
- T́nh Cảm, Gia Đạo (Bầu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp -lợi cho các Bạn c̣n
độc thân – nhưng Phục Binh (tiểu nhân ganh ghét
đố kị), dễ có bóng mây trong các tháng (2, 8: Hồng
+ Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh). Riêng đối
với các Quư Bạn sinh tháng (8,10), giờ sinh (Tỵ, Mùi)
lại càng nên cảnh giác, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên lưu ư đến chi thu (Song Hao). Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên
Thủy TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4
hướng tốt: Tây Nam(Sinh Khí: tài
lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (ThiênY:
sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại
xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt
mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây
Bắc.
Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân
Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Để hóa giải
sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro và tật bệnh) chiếu vào Đông Bắc
(hướng tốt của tuổi) trong Vận 8 (2004
-2023) – nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủở
góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Nhâm Tư hợp với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Giáp Th́n, Giáp
Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tư, Bính Tư, hành Thủy, hành
Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi
mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc (quần áo,
giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với
màu Trắng, Ngà, nếu dùng
Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hayHồng,
Đỏđể giảm bớt sự khắc kị.